Công thức thủy phân peptit hay nhất (có đáp án 2024) – Hoá học 12
Với công thức thủy phân peptit Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức thủy phân peptit từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:
Công thức thủy phân peptit hay nhất – Hoá học lớp 12
Các bài tập liên quan đến thủy phân peptit thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra và cũng là nỗi lo lắng của rất nhiều học sinh. Bài viết dưới đây sẽ giúp các em nắm rõ và giải quyết dễ dàng dạng bài tập này.
1. Công thức thủy phân n–peptit (với n là số mắt xích của peptit)
a) Thủy phân hoàn toàn trong môi trường trung tính (xúc tác enzim)
n–peptit X + (n–1)H2O n–amino axit
Ví dụ:
Gly–Gly–Gly + 2H2O → 3H2N–CH2–COOH
+) nn – peptit + n = n α–amino axit
+)
+) m n – peptit + m = m α–amino axit
b) Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit
n–peptit + (n – 1)H2O + aHCl → n muối của ∝–amino axit
Trong đó:
a là số nguyên tử N trong peptit
Ví dụ:
Gly–Gly–Lys + 2H2O + 4HCl → 2ClH3N–CH2–COOH +
ClH3N–(CH2)4–CH(NH3Cl)–COOH
– Tỉ lệ mol:
– Định luật bảo toàn khối lượng:
m n–peptit + m + mHCl = mmuối
– Bảo toàn gốc ∝–amino axit:
n một muối ∝–amino axit = (số lượng nhóm ∝–amino axit đó có mặt trong n–peptit).npepetit
c) Thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm
n–peptit + (n – 1 + b)NaOH → n muối của ∝–amino axit + bH2O
Trong đó:
b là tổng số nhóm –COOH còn tự do trong peptit (các nhóm COOH không tạo liên kết peptit)
Ví dụ:
Gly–Glu–Gly + 4NaOH → 2H2N–CH2–COONa +
NaOOC–(CH2)2–CH(NH2)–COONa + 2H2O
– Tỉ lệ mol:
– Định luật bảo toàn khối lượng:
mpeptit + mNaOH = mmuối + m
– Bảo toàn gốc ∝–amino axit:
n một muối ∝–amino axit = (số lượng nhóm ∝–amino axit đó có mặt trong n–peptit).npepetit
d) Thủy phân không hoàn toàn
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit thu được hỗn hợp các amino axit và các oligopeptit.
Ví dụ: Thủy phân không hoàn toàn Ala–Gly–Gly–Ala–Glu ta có thể thu được hỗn hợp các chất gồm Ala, Glu, Gly, Gly–Ala– Glu, Ala–Gly–Gly, …
– Bảo toàn gốc ∝–amino axit:
= (số lượng nhóm ∝–amino axit đó có mặt trong n–peptit).nn–peptit
Ví dụ: Thủy phân hoàn toàn 12,3 gam một peptit X chỉ được tạo bởi một amino axit thu được 15 gam gly. X thuộc loại
A. đipeptit
B. tripeptit
C. tetrapeptit
D. pentapeptit
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng: n–peptit X + (n–1)H2O → ngly
ngly = = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mpeptit + m = mgly
→ 12,3 + 18.n = 15
→ n = 0,15 mol
Lập tỉ lệ mol:
→
→ n = 4
→ X là tetrapeptit (gly–gly–gly–gly)
→ Đáp án C
2. Bạn nên biết
Công thức tính phân tử khối của n–peptit
Mn–peptit = – 18(n – 1)
3. Bài tập minh họa
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit gly–ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46
B. 1,36
C. 1,64
D. 1,22
Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng:
gly–ala + 2KOH → Muối + 1H2O
Đặt số mol đipepti bằng x (mol)
→ nKOH = 2x;
n = x
Mgly–ala = 75 + 89 – 18(2 – 1) = 146 (g/mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m peptit + m KOH = m muối + m
→ 146x + 56.2x = 2,4 + 18.x
→ x = 0,01 mol
→ m gly–ala = 0,01.146 = 1,46 gam
→ Đáp án A
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 14,6g Gly–Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 11,15g.
B. 12,55g.
C. 18,6gam.
D. 23,7 gam.
Hướng dẫn giải:
Mgly–ala = 75 + 89 – 18(2 – 1) = 146 (g/mol)
→ ngly–ala = = 0,1 mol
Sơ đồ phản ứng:
Gly–ala + 1H2O + 2HCl → muối
→ n = ngly–ala = 0,1 mol
nHCl = 2.ngly–ala = 2.0,1 = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m gly–ala + m + m HCl = m muối
→ 14,6 + 18.0,1 + 36,5.0,2 = m muối
→ m muối = 23,7 gam
→ Đáp án D
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:
Công thức đốt cháy peptit hay nhất
Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit hay nhất
Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime hay nhất
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12