Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit hay nhất (có đáp án 2024) – Hoá học 12
Với công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit Hoá học lớp 12 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 12. Mời các bạn đón xem:
Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit hay nhất – Hoá học lớp 12
Dạng bài tập xác định số đồng phân là dạng bài quen thuộc, xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra, đề thi. Bài viết dưới đây tổng hợp các công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit giúp em xử lý nhanh, hiệu quả các bài tập trắc nghiệm hóa học.
1. Công thức tính
a) Công thức tính nhanh số đồng phân amin
– Công thức tính nhanh số đồng phân amin no, đơn chức CnH2n+3N (n ≥ 1)
Số đồng phân = 2n–1 (n < 5)
– Công thức tính nhanh số đồng phân amin bậc 1, đơn chức, no CnH2n+3N (n ≥ 1)
Số đồng phân = 2n–2 (1 < n < 5)
– Công thức tính nhanh số đồng phân amin thơm, đơn chức CnH2n–5N (n ≥ 6)
Số đồng phân = 5n–6 (5 < n < 8)
b) Công thức tính nhanh số đồng phân aminno axit
Số đồng phân amino axit no, đơn chức CnH2n+1O2N (có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH)
Số đồng phân = (n – 1)! (n < 5)
Ví dụ: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Hướng dẫn giải
Số đồng phân = 2n–1 = 23–1 = 4
Gồm:
CH3–CH2–CH2–NH2: propan–1–amin
CH3–CH2–NH–CH3: n–metyl–etan–1–amin
CH3–CH(CH3)–NH2: propan – 2– amin
(CH3)3–N: trimetyl amin
→ Đáp án D
2. Kiến thức mở rộng
Công thức tính số đi, tri, tetra...n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
Số n peptit tối đa = xn
3. Bài tập minh họa
Câu 1: C4H11N có số đồng phân amin bậc một là
A. 3
B. 4
C. 7
D. 4
Hướng dẫn giải
Số đồng phân = 2n–2 = 24–2 = 4
→ Đáp án D
Câu 2: Số đồng phân amino axit của C3H7O2N là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Số đồng phân = (n – 1)! = (3 – 1)! = 2
→ Có hai đồng phân amino axit là H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH
→ Đáp án A
Câu 3: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin?
A. 2 đipeptit, 4 tripeptit
B. 2 đipeptit, 3 tripeptit
C. 4 đipeptit, 8 tripeptit
D. 3 đipeptit, 7 tripeptit
Hướng dẫn giải:
+ Số đipeptit tối đa = 22 = 4
Gly–ala; ala–gly; ala–ala; gly–gly
+ Số tripeptit tối đa = 23 = 8
Gly–gly–ala; gly–ala–gly;
ala–gly–gly;
ala–ala–gly;
ala–gly–ala;
gly–ala–ala;
gly–gly–gly;
ala–ala–ala.
→ Đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:
Công thức giải bài toán đốt cháy amin hay nhất
Công thức bài toán đốt cháy amino axit hay nhất
Công thức thủy phân peptit hay nhất
Công thức đốt cháy peptit hay nhất
Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit hay nhất
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12