50 bài tập về phản ứng trùng ngưng amino axit (có đáp án 2024) – Hoá học 12

Với cách giải bài tập về phản ứng trùng ngưng amino axit môn Hoá học lớp 12 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập về phản ứng trùng ngưng amino axit lớp 12. Mời các bạn đón xem:

1 1912 lượt xem
Tải về


Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino axit và cách giải – Hoá học lớp 12

I. Lý thuyết

– Trong phản ứng trùng ngưng amino axit, OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino axit kia tạo thành và sinh ra polime (peptit) do các gốc amino axit kết hợp với nhau.

Ví dụ: trùng ngưng axit 6–aminohexanoic thu được poliamit.

Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino axit và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

– Tổng quát:

n.amino axit (peptit) + (n–1)H2O

– Phương pháp giải :

Bảo toàn khối lượng phân tử :

n.Maa=Mpeptit+(n1).18

II. Ví dụ minh họa

Câu 1: Cho peptit X chỉ chứa n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc loại?

A.pentapeptit.

B.tetrapeptit.

C.đipeptit.

D. tripepit.

Hướng dẫn giải:

n.Gly → (X)+ (n–1)H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có :

75.n = 303+(n–1).18

→n = 5

→ X là pentapeptit

→ Đáp án A

Câu 2: Cho một Peptit X được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274. Peptit X thuộc loại ?

A.pentapeptit.

B.tetrapeptit.

C.đipeptit.

D. tripepit.

Hướng dẫn giải:

n.Gly +m.Ala → (X) + (n+m–1) H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có :

75.n + 89.m = 274+(n+m–1).18

→ 57.n+71.m = 256

→ n=2, m=2 thỏa mãn

→ X là tetrapeptit

→ Đáp án B

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

A. tripeptit.

B. đipeptit.

C. tetrapeptit.

D. pentapepit.

Câu 2: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi 5 gốc α– amino axit Y có khối lượng phân tử là 303 đvC. Amino axit Y là

A. alanin.

B. lysin.

C. valin.

D. glyxin.

Câu 3: Một polipeptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 587 đvC. Hỏi có bao nhiêu mắt xích tạo ra từ glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên?

A. 5 và 4

B. 2 và 6

C. 4 và 5

D. 4 và 4

Câu 4: Phân tử khối của một pentapetit bằng 373. Biết pentapetit này được tạo nên từ một amino axit mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino axit này là

A. 57,0

B. 89,0

C. 60,6

D. 75,0

Câu 5: Peptit X điều chế từ glyxin. Trong X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi trong X là 31,68%. Giá trị của n là:

A. 2

B. 3

C. 6

D. 4

Câu 6: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

A. tripeptit.

B. đipeptit.

C. tetrapeptit.

D. pentapepit.

Câu 7: Một peptit X tạo thành từ 1 amino axit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là :

A. đipeptit

B. tripeptit

C. tetrapeptit

D. pentapeptit

Câu 8: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 345 đvC. Trong peptit (X) có ?

A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin.

B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.

C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin.

D. 2 gốc glyxin và 3 gốc alanin.

Câu 9: Khối lượng phân tử của glyxylalanylglixin( Gly–Ala–Gly) là ?

A. 203 đvC.

B. 211 đvC.

C. 239 đvC.

D. 185 đvC.

Câu 10: Peptit nào có khối lượng phân tử là 358 đvC ?

A. Gly–Ala–Gly–Ala.

B. Gly–Ala–Ala–Val.

C. Val–Ala–Ala–Val.

D. Gly–Val–Val–Ala.

Đáp án tham khảo

1. A

2. D

3. A

4. B

5. D

6. C

7. C

8. D

9. A

10. C

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Bài tập thủy phân peptit và protein và cách giải

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 4 Polime và vật liệu polime có lời giải

Bài tập tính số mắt xích tỉ lệ số mắt xích polime và cách giải

Bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng polime hóa và cách giải

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 5 Đại cương kim loại có lời giải

1 1912 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: