50 bài tập về este của amino axit (có đáp án 2024) – Hoá học 12

Với cách giải bài tập về este của amino axit môn Hoá học lớp 12 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập về este của amino axit lớp 12. Mời các bạn đón xem:

1 2011 lượt xem
Tải về


Bài tập về este của amino axit và cách giải – Hoá học lớp 12

I. Lý thuyết và phương pháp giải

Xét amino axit có một nhóm –COOH

+ Phản ứng hóa học:

Bài tập về este của amino axit và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

+ Sản phẩm của phản ứng este hóa có dạng (NH2)a–R–COOR'.

+ (NH2)a–R–COOR' vừa có thể phản ứng trong môi trường axit vừa phản ứng trong môi trường bazơ nhưng đây không phải là chất lưỡng tính:

(NH2)a–R–COOR' + NaOH → (NH2)a–R–COONa + R'OH

(NH2)a–R–COOR' + aHCl → (NH3Cl)a–R–COOR'

II. Ví dụ minh họa

Câu 1: Aminoaxit có khả năng tham gia phản ứng este hóa vì:

A. Amino axit là chất lưỡng tính

B. Aminoaxit chứa nhóm chức –COOH

C. Aminoaxit chứa nhóm chức –NH2

D. Tất cả đều sai

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Amino axit chứa nhóm –COOH trong phân tử

⇒ Mang đầy đủ tính chất của axit cacbonxylic, do đó amino axit có phản ứng este hóa.

Câu 2: Thực hiện phản ứng este hoá giữa α–mino axit X và ancol CH3OH thu được este A có tỷ khối hơi so với không khí bằng 3,07. Xác định công thức cấu tạo của X?

A. H2N – CH2– COOH

B. H2N – CH2– CH2– COOH

C. H2N–CH(NH2)–COOH

D. CH3–NH–CH2–COOH

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

MA= 29 . 3,07 = 89

⇒ A chỉ có 1 nhóm chức este

⇒ A có dạng (H2N)a–R–COOCH3

⇒16a + R + 59 = 89

⇒16a + R = 30

⇒ a = 1, R = 14

⇒ A là : H2N –CH2–COOCH3.

⇒ X là H2N –CH2–COOH

Câu 3: X là este của α–amino axit có công thức là C5H11O2N. X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 13,32 gam muối Y và 5,52 gam ancol đơn chức Z. Vậy công thức cấu tạo của X là:

A.CH3CH2CH(NH2)COOCH3.

B. CH3CH2CH(NH2)COOC2H5.

C. H2NCH2CH2COOC2H5.

D. H2NCH2COOC3H7.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

X là este của α–amino axit có công thức là C5H11O2N ⇒ X chứa 1 nhóm –COOH và 1 –NH2.

Gọi nX= a (mol) ⇒ nNaOH = a (mol)

Bảo toàn khối lượng cho phương trình ta có:

117a + 40a=13,32+5,52

⇒ a=0,12 mol

⇒ MZ = 5,520,12=46 ( C2H5OH)

⇒X là CH3CH2CH(NH2)COOC2H5

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Este A được điều chế từ α–amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:

A. CH3–CH(NH2)–COOCH3.

B. H2N–CH2–CH2–COOH.

C. H2N –CH2–COOCH3.

D. H2N –CH2–CH(NH2)–COOCH3.

Câu 2: Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của α–amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là:

A. 6

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 3: Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9g este A thu được 13,2g CO2; 6,3g H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là:

A. CH2(NH2)COOCH3; CH2(NH2)COOH.

B. CH(NH2)2COOH; CH(NH2)2COOCH3.

C. CH2(NH2)COOH; CH2(NH2)COOCH3.

D. CH(NH2)2COOCH3; CH(NH2)2COOH.

Câu 4: X là este của α–amino axit ( chứa 1 nhóm –COOH và 1 –NH2) với ancol đơn chức. Đun nóng 2,314 gam X trong dung dịch NaOH ( vừa đủ ) sau phản ứng thu được 2,522 gam muối Y. Vậy công thức của X là:

A.H2N–CH2–COOCH3.

B. H2N–C2H4–COOCH3.

C. H2N–C3H6–COOC2H5.

D. H2N–CH2COOC2H5..

Câu 5: Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là

A. C2H3COOCH3.

B. C2H3COOC2H5.

C. C2H5COOC2H5.

D. CH3COOC2H5.

Câu 6: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5

B. HCOOC3H7

C. CH3CH2COOCH3

D. CH3COOC2H3

Câu 7: Cho α–amino axit X tác dụng với ancol đơn chức Y trong HCl khan thu được chất hữu cơ Z có công thức phân tử là C5H12O2NCl. Cho Z tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, thu được 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3–CH2–CH(NH2)–COOH.

B. CH3–CH(NH2)–COOH.

C. CH3–CH(NH2)–CH2–COOH.

D. H2N–CH2–CH2–COOH.

Câu 8: Cho glyxin tác dụng với ancol etylic trong môi trường HCl khan thu được chất X. CTPT của X là:

A. C4H10O2NCl

B. C4H9O2N

C. C5H13O2NCl

D. C4H9O2NCl

Câu 9: Este X được điều chế từ α– amino axit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:

A. 11,15 gam

B. 32,13 gam

C. 32,01 gam

D. 27,53 gam

Câu 10: Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là :

A. 75%

B. 80%

C. 85%

D. 60%

Đáp án tham khảo

1. C

2. C

3. A

4. A

5. B

6. A

7. A

8. A

9. D

10. B

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino axit và cách giải

Bài tập thủy phân peptit và protein và cách giải

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 4 Polime và vật liệu polime có lời giải

Bài tập tính số mắt xích tỉ lệ số mắt xích polime và cách giải

Bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng polime hóa và cách giải

1 2011 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: