Unit 9 lớp 8: Skill 1 (trang 31, 32)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: Skill 1 trang 31, 32 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1316 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 8 Unit 9: Skill 1 trang 31, 32

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters: Skill 1

1. (Trang 31 - Tiếng anh 8) Read an article about how to prepare for a natural disaster. Look at the words in the box, then find them in the article and underline them. What do they mean?

(Đọc bài báo về cách chuẩn bị cho một thảm họa thiên nhiên. Nhìn vào những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài và gạch chân. Chúng có nghĩa gì? ) 

Đáp án:

- wreak havoc (làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó / cái gì đó)

- essential = necessary (cần thiết)

- destructive = cause major damage, from the verb destroy

(gây ra thiệt hại lớn, từ động từ destroy)

- guidelines: rules or instructions telling you how to do something, especially something difficult

(quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó)

- emergency: a suddenly serious and dangerous event or situation

(một sự kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng)

Hướng dẫn dịch:

Những thảm họa thiên nhiên có thể tàn phá; chúng có thể gây hại cho những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc thiệt hại về tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên. nhưng chúng ta có thể phòng bị với chúng. Bước đầu tiên là tìm hiểu về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Tiếp đó, nghe theo đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng rằng bên cạnh bạn có một bộ đồ cấp cứu. Bộ đồ cấp cứu nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm ít quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người buộc phải rời bỏ nhà vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.

2. (Trang 32 - Tiếng anh 8) Read the article again and answer the questions.

(Đọc bài báo lần nữa và trả lời câu hỏi.)

Đáp án:

1. Because they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property.

2. Learn about about the risks in your area and read the information about natural disasters on local govemment sites.

3. Enter all the emergency contact numbers in your mobile phone so you can call the rescue and emergency workers if necessary.

4. Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money.

5. We need to know the evacuation routes and shelters.

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao những thảm hoạ thiên nhiên lại gây hại? => Bởi vì chúng có thể gây hại trên khắp khu vực rộng lớn và gây chết người hoặc thiệt hại cho tài sản.

2. Cái gì là điều đầu tiên để chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên? => Học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương.

3. Bạn nên bỏ gì vào điện thoại di động của bạn? Tại sao? => Thêm số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn để bạn có thể gọi cho đội cứu hộ và cấp cứu nếu cần.

4. Bộ cấp cứu nên bao gồm những gì? => Bộ cấp cứu của bạn nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền.

5. Bạn cần biết gì trong trường hợp sơ tán? => Chúng ta cần biết lộ trình sơ tán và nơi trú ẩn.

3.a. (Trang 32 - Tiếng anh 8) Read the news reports (A-C) and match each one to the correct picture (1-3).

(Đọc báo cáo tin tức (A-C) và nối một cái với hình chính xác (1-3).)

Đáp án:

1-C

2-B

3-A

Hướng dẫn dịch:

A. Núi Sinabung ở Indonesia phun trào lần nữa cách đây 2 ngày. Nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống cạnh núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.

B. Một trận động đất đã xảy ra tại Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần qua. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được chuẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.

C. Một cơn lốc xoáy đánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất mạnh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã bị nâng lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.

b. Work in pairs. Each pair can choose one of the reports in 3a. Role-play telling each other about the news. Use the example below. 

(Làm theo cặp. Mỗi cặp có thể chọn một báo cáo trong phần 3a. Đóng vai nói với nhau về tin tức. Sử dụng ví dụ bên dưới)

Hướng dẫn trả lời:

A: Did you watch the news last night?

B: No, I didn’t. What happened?

A: There was a powerful earthquake on Monday.

B: That’s shocking! Where was it?

A: It hit a small town in Missouri.

B: Did anyone got injuries?

A: Luckily, local TV and radio stations had issued an early warning so most of the residents had had time to take shelter underground or in basements.

B: I wish them well…

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có xem tin tức tối qua không?

B: Tớ không. Chuyện gì đã xảy ra?

A: Có một trận động đất mạnh đã xảy ra vào thứ Hai vừa qua.

B: Điều đó gây sốc! Nó ở đâu?

A: Nó đánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri.

B: Có ai bị thương không?

A: May mắn thay, các đài phát thanh và truyền hình địa phương đã đưa ra cảnh báo sớm nên hầu hết cư dân đã có thời gian để trú ẩn dưới lòng đất hoặc dưới tầng hầm.

B: Tôi mong rằng họ vẫn ổn.

4.a (Trang 32 - Tiếng anh 8) Make a list of things to do before, during  and after each of the disasters in your area. You can read the article in 1 again for ideas.

(Lập danh sách những thứ mà làm trước, trong và sau mỗi thảm họa trong khu vực em. Em có thể đọc phần 1 lại để lấy ý. )  

Hướng dẫn làm bài:

Disasters

Things to do

Earthquake

Before

During

After

Learn about the risk and read information about natural disaster, prepare the emergency supply kit.

Contact the rescue workers, know the evacuation routes, find shelter.

Check the damage, clean the debris. 

Tạm dịch:

Thảm họa

Điều cần làm

Động đất

Trước khi

Trong khi

Sau khí

Tìm hiểu về rủi ro và đọc thông tin về thảm họa thiên nhiên. Chuẩn bị bộ đồ cứu hộ.

Liên hệ đội cứu hộ, biết lộ trình di tản, tìm chỗ trú ẩn.

Kiểm tra thiệt hại, dọn mảnh vụn. 

b. (Trang 32 - Tiếng anh 8) Discuss what you should do in the event of a natural disaster in your area. Use the information from the table above.

(Thảo luận cái mà em nên làm trong sự kiện một thảm họa thiên nhiên trong khu vực em. Sử dụng thông tin từ bảng bên dưới.)

Hướng dẫn làm bài:

A: What should you do to prepare for earthquake in your area?

B: First, I have to learn about the risk and read information about natural disaster, prepare the emergency supply kit

A: What should you do during a earthquake?

B: During a earthquake, I need to contact the rescue workers, know the evacuation routes, find shelter.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn nên làm gì để chuẩn bị cho trận động đất trong khu vực của bạn?

B: Đầu tiên, tôi phải tìm hiểu về rủi ro và đọc thông tin về thiên tai, chuẩn bị bộ đồ dùng khẩn cấp

A: Bạn nên làm gì khi có động đất?

B: Khi có động đất, em cần liên lạc với các nhân viên cứu hộ, biết các đường sơ tán, tìm nơi trú ẩn

Bài giảng Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters: Skill 1

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

Unit 9: Getting started (trang 26): Listen and read...

Unit 9: A closer look 1 (trang 28): Fill each blank with a suitable verb in the correct form from the box below...

Unit 9: A closer look 2 (trang 29, 30): Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find...

Unit 9: Communication (trang 30): Listen to a radio programme on 4TeenNews. Then fill the gaps with the words you hear...

Unit 9: Skill 2 (trang 33): Listen to the news report and correct the following statements... 

Unit 9: Looking back (trang 34, 35): Match the words (1-6) to their definitions (A-F)...

Unit 9: Project (trang 35): These are activities aiming to provide aid for victims of natural disasters... 

1 1316 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: