Unit 2 lớp 8: Skill 2 (trang 23)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Skill 2 trang 23, chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm dễ dàng hơn.

1 3,600 18/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 8 Unit 2: Skill 2 trang 23

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: Skill 2

Listening

1. (Trang 23 - Tiếng anh 8). Listen to a boy talking about changes in his village and tick () the changes he mentions.

(Nghe một ban nam nói về những thay đổi trong làng này và đánh dấu (✓) những thay đổi mà cậu ấy đề cập.)

Bài nghe:

Đáp án:

 

Yes

No

A. the roads in the village

 

B. electrical appliances in the homes

 

B. means of transport

 

D. entertainment

 

E. school

 

F. visitors

 

Hướng dẫn dịch:

 

Không

A. con đường trong làng

 

B. thiết bị điện tử trong nhà

 

B. phương tiện đi lại

 

D. giải trí

 

E. trường học

 

F. du khách

 

Nội dung bài nghe:

I live in a mountainous village. My parents often tell me stories about their life in the past. It’s not much like the village I can see nowadays. Some villagers now live in brick houses instead of earthen ones. Our houses are better equipped with electric fans and TVs. Thanks to the TV, we now know more about life outside our village. We don’t use oil lamps any more. We have electric lights which are much brighter. More villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking. We — village children — no longer have to waik a long way and cross a stream to get to school, which is dangerous in the rainy season. Now there’s a new school nearby. We also have more visitors from the city. They come to experience our way of life.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở một ngôi làng miền núi. Cha mẹ tôi thường kể cho tôi những câu chuyện về cuộc sống trong quá khứ. Nó không giống như ngôi làng mà tôi có thể nhìn thấy ngày nay. Một số dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất. Nhà của chúng tôi được trang bị tốt hơn với quạt điện và TV. Nhờ có TV, giờ đây chúng tôi biết nhiều hơn về cuộc sống bên ngoài ngôi làng của chúng tôi. Chúng tôi không dùng đèn dầu nữa. Chúng tôi có đèn điện sáng hơn nhiều. Nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay vì cưỡi ngựa hoặc đi bộ. Chúng tôi - trẻ em làng quê - không còn phải đi một chặng đường dài và băng qua suối để đến trường, điều này rất nguy hiểm vào mùa mưa. Bây giờ có một ngôi trường mới gần đó. Chúng tôi cũng có nhiều du khách hơn từ thành phố. Họ đến để trải nghiệm lối sống của chúng tôi.

2. (Trang 23 - Tiếng anh 8). Listen again and say if the sentences are true (T) or false (F).

(Nghe lại lần nữa và nói câu nào đúng (T) hoặc sai (F).)

Bài nghe: 

Đáp án:

1.F

2.T

3.F

4.T

5.T

 

Hướng dẫn dịch:

1. Không ai bâv giờ sống ở một ngôi nhà bằng đất.

2. Bây giờ ngôi làng đã có điện.

3. Những con ngựa vẫn là phương tiện giao thông duy nhất trong làng.

4. Bọn trẻ từng đi một quãng đường dài để dến trường.

5. Ngày càng có nhiều khách tham quan đến xem chúng.

3. (Trang 23 - Tiếng anh 8). Listen again and answer the questions in no more than FOUR words.

(Nghe lại và trả lời những câu hỏi không hơn 4 từ.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. His parents tell him stories about the past

2. They know more about life outside their village.

3. It is near the village.

4. It’s their way of life.

Hướng dẫn dịch:

1. Cha mẹ anh ấy kể cho anh ấy nghe những câu chuyện về quá khứ

2. Họ biết nhiều hơn về cuộc sống bên ngoài ngôi làng của họ.

3. Nó ở gần làng.

4. Đó là cách sống của họ

Writing

4. (Trang 23 - Tiếng anh 8). What do you think?

Which change(s) in the Listening do you see as positive? Which do you see as negative?

Support your opinion with a reason. Write it out.

(Bạn nghĩ gì? Thay đổi nào trong bài nghe mà em thấy tích cực? Em thấy gì là tiêu cực? Ủng hộ ý kiến của em với một lý do. Viết nó ra.)

Hướng dẫn trả lời:

- It's good for the villagers to have TVs. They can have more fun and learn more about the outside world.

- I think the electric light plays a very important role in the life of people living here. It helps them see everything clearly at night so they can do more work.

- A nearby school is very helpful to the children here because they don't have go to a long way to school, which is very dangerous in rainy seasons. It will help develop the village.

- I believe that more people will go to the village to experience life here, which is a good thing for the villagers because they can develop tourism. They will have more work and more money.

- However, these changes also have some negative effects. Factories cause air and water pollution. There are more people , more traffic jams or accidents , less spaces, and less fresh air, etc.

Hướng dẫn dịch:

- Thật tốt cho dân làng có TV. Họ có thể có nhiều niềm vui hơn và tìm hiểu thêm về thế giới bên ngoài.- Tôi nghĩ ánh sáng điện có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của người dân sống ở đây. Nó giúp họ nhìn rõ mọi thứ vào ban đêm để có thể làm được nhiều việc hơn.- Trường học gần đó rất hữu ích cho trẻ em ở đây vì các em không phải đi học xa, rất nguy hiểm vào mùa mưa. Nó sẽ giúp phát triển ngôi làng.- Tôi tin rằng sẽ có nhiều người đến làng để trải nghiệm cuộc sống ở đây, đó là điều đáng mừng cho dân làng vì họ có thể phát triển du lịch. Họ sẽ có nhiều việc hơn và nhiều tiền hơn.- Tuy nhiên, những thay đổi này cũng có một số tác động tiêu cực. Các nhà máy gây ô nhiễm không khí và nước. Có nhiều người hơn, tắc đường hoặc tai nạn nhiều hơn, ít không gian hơn và không khí trong lành hơn, v.v.

5. Work in groups. Discuss and find some changes in a rural area. Make notes of the changes.

(Làm theo nhóm. Thảo luận vài thay đổi ở khu vực nông thôn. Ghi chú về những thay đổi đó.)

Hướng dẫn trả lời:

A: The rural area changes so much now.

B: Really? What is the change?

A: People don’t use buffaloes for transport. They use motorbikes. They have running water, electricity and TVs at home.

B: Anything else?

A: The school is near the village. There is also hospital there.

Hướng dẫn dịch:

A: Khu vực nông thôn giờ đây thay đổi nhiều quá.

B: Vậy à? Thay đổi gì?

A: Người ta không dùng trâu làm để giao thông nữa. Họ dùng xe máy. Họ có nước máy, điện và ti vi ở nhà.

B: Có gì khác không?

A: Trường học cũng ở gần làng. Cũng có thêm bệnh viện nữa

6. (Trang 23 - Tiếng anh 8). Write a short paragraph about the changes.

(Viết một đoạn văn ngắn về những thay đổi.)

Hướng dẫn trả lời:

My hometown changes so much. The first change is life quality of the local people. They have a better life because they have electricity, TV, hospital, schools nearby the village. The second change is that there are more people and more houses here. The houses are more modern, made by brick not by soil anymore. The last change is the place for children to play. There is a park in the village.

Hướng dẫn dịch:

Quê tôi thay đổi nhiều lắm. Thay đổi đầu tiên là chất lượng cuộc sống của người dân địa phương. Họ có một cuộc sống tốt hơn bởi vì họ có điện, ti vi, bệnh viện, trường học gần làng. Thay đổi thứ hai là con người. Có nhiều người hơn và nhiều nhà hơn trong làng. Những ngôi nhà hiện đại hơn bằng gạch chứ không còn bằng đất nữa. Thay đổi cuối cùng là nơi cho bọn trẻ chơi. Có một công viên trong làng.

Bài giảng Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: Skill 2

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

Unit 2: Getting started (trang 16, 17): Listen and read...

Unit 2: A closer look 1 (trang 18, 19): Listen and repeat the words...

Unit 2: A closer look 2 (trang 19, 20): Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided...

Unit 2: Communication (trang 21): Read the posts on "Holidays in the Countryside"...

Unit 2: Skill 1 (trang 22): Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph...

Unit 2: Looking back (trang 24, 25): Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture...

Unit 2: Project (trang 25): Work in groups of four or five... 

1 3,600 18/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: