Unit 2 lớp 8: Looking back (trang 24, 25)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Looking back trang 24, 25,  chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm dễ dàng hơn.

1 2060 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 8 Unit 2: Looking back trang 24, 25

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: Looking back

Vocabulary

1. (Trang 24 - Tiếng anh 8) Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture.

(Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.)

Hướng dẫn trả lời:

Picture a

Picture b

Picture c

The scenery is so peaceful and quiet. There are vast lands and few people. It’s really a typical view of the countryside.

It’s harvest time now. There are many colourful rice paddy fields in the picture. The country looks so picturesque. Some people are working on the fields. Their work is hard and their lives may be uncomfortable. However, life in the country very quiet and peaceful. After a hard day, they can relax without thinking so much about other complex problems like in the city.

here are a lot of cattle on the pasture. Nomadic life is hard and inconvenient. They put up some tents to stay in. They usually move to look for grasslands for their cattle. These cattle are very important to them because they provide them with many necessary things. Nomadic children can ride horses and help their parents a lot. It’s a hard but interesting life.

 Hướng dẫn dịch:

Bức tranh a

Bức tranh b

Bức tranh c

Khung cảnh thật yên bình và tĩnh lặng. Có những vùng đất rộng lớn và ít người. Đây thực sự là một khung cảnh điển hình của vùng nông thôn.


Bây giờ là thời gian thu hoạch. Có rất nhiều cánh đồng lúa đầy màu sắc trong hình. Khung cảnh nông thôn trông đẹp như tranh vẽ. Một số người đang làm việc trên các cánh đồng. Công việc của họ khó khăn và cuộc sống của họ có thể không thoải mái. Tuy nhiên, cuộc sống ở vùng quê rất yên tĩnh và bình yên. Sau một ngày vất vả, họ có thể thư giãn mà không phải suy nghĩ quá nhiều về những vấn đề phức tạp khác như trong thành phố.

Có rất nhiều gia súc trên đồng cỏ. Cuộc sống du mục thật khó khăn và bất tiện. Họ dựng một số lều để ở. Họ thường di chuyển để tìm đồng cỏ cho gia súc của họ. Những gia súc này rất quan trọng đối với chúng vì chúng cung cấp cho chúng nhiều thứ cần thiết. Trẻ em du mục có thể cưỡi ngựa và giúp đỡ cha mẹ rất nhiều. Đó là một cuộc sống khó khăn nhưng thú vị.


2. (Trang 24 - Tiếng anh 8) Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets.

(Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gi. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.)

Đáp án:

1. A boy is riding a horse.

2. A man is herding his cattle.

3. A girl is picking apples from an apple tree.

4. A boy is flying a kite.

5. The children are running around in the fields.

6. A woman is collecting water from the river.

Hướng dẫn dịch:

1. Một cậu bé đang cưỡi ngựa.2. Một người đàn ông đang chăn gia súc của mình.3. Một cô gái đang hái táo từ cây táo.4. Một cậu bé đang thả diều.5. Những đứa trẻ đang chạy xung quanh trên cánh đồng.6. Một người phụ nữ đang lấy nước từ sông.

Grammar

3. (Trang 24 - Tiếng anh 8) Look at the pictures and complete the sentences, using suitable comparative forms of the adverbs in brackets.

(Nhìn vào những hình ảnh và hoàn thành các câu, sử dụng hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong ngoặc đơn.)

Đáp án:

1. A lion runs faster than a horse.

2. The Great Wall was built earlier than the White House.

3. Homes in the city are often better furnished than those in the countryside.

4. A racing driver drives more skillfully than a normal motorist.

5. A house is more beautifully decorated at New Year than during the year.

Hướng dẫn dịch:

1. Một con sư tử chạy nhanh hơn một con ngựa.

2. Vạn Lý Trường Thành được xây dựng sớm hơn Nhà Trắng.

3. Những ngôi nhà ở thành phố thường được trang bị tốt hơn những ngôi nhà ở nông thôn.

4. Một tay đua lái xe điêu luyện hơn một tay đua bình thường.

5. Tết nhà nhà trang hoàng đẹp hơn trong năm

4. (Trang 23 - Tiếng anh 8) Read the situations and complete the sentences with suitable forms of the adverbs in brackets. 

(Đọc những tình huống và hoàn thành các câu với hình thức so sánh trạng từ phù hợp trong ngoặc đơn.)

Đáp án:

1. A horse can run faster than a camel.

2. People in the countryside live more happily than those in the city. 

3. Farmers depend more heavily on the weather than people in many other jobs.

4. My sister swims worse than I do.

Hướng dẫn dịch:

1. Một con ngựa có thể chạy nhanh hơn một con lạc đà.2. Người dân quê sống sung sướng hơn người thành phố.3. Người nông dân phụ thuộc nhiều vào thời tiết hơn người dân trong nhiều công việc khác.4. Em gái tôi bơi kém hơn tôi.

Communication

5. (Trang 25 - Tiếng anh 8)  Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question:

(Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi:)

Hướng dẫn trả lời:

Person's name (tên người)

Activity (hoạt động)

Me (Tôi)

pick the fruits (hái trái cây)

Lan

plant vegetables (trồng rau)

Minh

go fishing (câu cá)

Nhi

herd a buffalo (chăn trâu)

During our next trip to the countryside, Lan, Minh, Nhi and I will do many activities to experience farm work. I will pick the apples from apple trees. They are fresh and juicy. Lan will plant vegetables. She loves cooking homegrown vegetables. Minh will go fishing. He has just bought a new fishing rod. And Nhi will learn how to herd a buffalo. She also wants to ride on it, just like on TV.

Hướng dẫn làm bài:

Trong chuyến đi tiếp theo của chúng tớ đến vùng nông thôn, Lan, Minh, Nhi và tớ sẽ có nhiều hoạt động để trải nghiệm công việc của nhà nông. Tớ sẽ hái những trái táo từ trên cây. Chúng rất tươi và mọng nước. Lan sẽ trồng rau. Cậu ấy thích nấu nướng từ rau tự trồng. Minh sẽ đi câu cá. Cậu ấy vừa mới mua một cái cần câu mới. Còn Nhi sẽ học cách chăn trâu. Cậu ấy cũng muốn cưỡi trâu, như ở trên ti vi.)

Bài giảng Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: Looking back

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

Unit 2: Getting started (trang 16, 17): Listen and read...

Unit 2: A closer look 1 (trang 18, 19): Listen and repeat the words...

Unit 2: A closer look 2 (trang 19, 20): Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided...

Unit 2: Communication (trang 21): Read the posts on "Holidays in the Countryside"...

Unit 2: Skill 1 (trang 22): Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph...

Unit 2: Skill 2 (trang 23): Listen to a boy talking about changes in his village and tick (✓) the changes he mentions... 

Unit 2: Project (trang 25): Work in groups of four or five... 

1 2060 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: