Unit 11 lớp 8: Communication (trang 53)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 11: Communication trang 53, chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1399 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 8 Unit 11: Communication trang 53

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and Technology: Communication

1. (Trang 53 - Tiếng anh 8)  Match the inventors in A with their inventions in B. 

(Nối những nhà phát minh trong phần A với những phát minh của họ trong phần B.)

Đáp án:

1 - g. Thomas Edison - the light bulb (bóng đèn dây tóc)

 

2 - d. Sir Alexander Flemming – penicillin (thuốc penicillin)

 

3 - a. Alexander Graham Bell — the telephone (điện thoại bàn)

4 - f. The Wright brothers - the airplane (máy bay)

5 - b. James Watt - the steam engine (động cơ hơi nước)

6 - c. Mark Zuckerberg – Facebook (mạng xã hội Facebook)

 

7 - e. Tim Berners-Lee - the Internet (mạng lưới toàn cầu)

 

 

2. (Trang 53 - Tiếng anh 8) Work in groups. Discuss the question: Which invention is more useful?

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi: Phát minh nào hữu hơn?)

Hướng dẫn làm bài:

A: I think the light bulb the most important invention. Because the invention of the light bulb enables us to work at night. This greatly improves productivity, enhances the quality of our life, and reduces crime rates.

B: You are right. But I think the invention of the Internet is the most important in this modern life because it helps connect people around the world. 

C: I think so, too.

Hướng dẫn dịch:

A: Tớ nghĩ bóng đèn điện là phát minh quan trọng nhất. Bởi vì bóng đèn điện có thể giúp chúng ta làm việc vào ban đêm. Nó còn làm tăng năng suất, tăng chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tỉ lệ tội phạm.

B: Bạn nói đúng, nhưng mình nghĩ phát minh ra mạng xã hội toàn cầu là quan trọng nhất trong cuộc sống hiện đại bởi vì nó giúp kết nối mọi người trên thế giới.

C: Tớ cũng nghĩ vậy.

3.a. (Trang 53 - Tiếng anh 8) Ha had an interesting dream last night in which she met and interviewed Alexander Graham Bell, the inventor of the telephone.

(Hà có một giấc mơ thú vị vào tối hôm qua mà trong đó có đã gặp và phỏng vấn Alexander Graham Bell, người phát minh ra điện thoại.) 

Hướng dẫn dịch:

Hà: Ông được sinh ra ở đâu và khi nào?

Bell: Tôi sinh năm 1847 ở Scotland.

Hà: Và ông đã đi học ở Scotland phải không?

Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học ở trường Hoàng Gia.

Hà: Ông thích nhất môn nào?

Bell: Tôi luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học.

Hà: Ông đã đi học đại học phải không?

Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học đại học Ediburgh và sau đó Đại học Luân Đôn.

Hà: Và ông đã làm gì sau đó?

Bell: Tôi đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.

Hà: Ông đã phát minh ra điện thoại khi nào?

Bell: À, tôi đã phát minh ra điện thoại tình cờ vào năm 1876 khi tôi gây ra lỗi khi làm một thí nghiệm...

Hà: Thật thú vị!

3.b. (Trang 53 - Tiếng anh 8) Two days later, Ha told her friend what Alexander Bell said. Now report what Ha told her friend, using reported speech. 

(Hai ngày sau, Hà nói với bạn cô ấy những gì mà Alexander Bell đã nói. Bây giờ báo cáo những gì Hà nói với bạn cô ấy, sử dụng câu tường thuật.)

Đáp án:

1. He said to me that he was born in 1847 in Scotland.

2. He told me that he always liked sciences, especially biology.

3. He told me that he had taught the deaf-mute in Boston, USA.

4. He said to me that he had invented the telephone by chance in 1876.

Hướng dẫn dịch:

1. Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy sinh năm 1847 ở Scotland.

2. Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học

3. Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.

4. Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy tôi đã phát minh ra điện thoại một cách tình cờ vào năm 1876.

4. (Trang 53 - Tiếng anh 8) Work in pairs. One of you is a reporter, and the other is Tim Berners-Lee. Role-play, using the information given.

(Làm theo cặp. Một trong các bạn là một phóng viên, một người khác là Tim-Berners-Lee. Đóng vai. sử dụng thông tin được cho.)  

Hướng dẫn làm bài:

A: When and where were you born?

B: I was born on 8 June 1955 in London.

A: Which university did you study?

B: I studied in Oxford University from 1973 to 1976.

A: Where did you work after that?

B: I joined company called D.G. Nash in 1978.

A: When did you build first Website?

B: I built first Web browser in 1990.

A: When did it finish?

B: I put online the first website on 6 August 1991.

Hướng dẫn dịch:

A: Ông sinh ra ở đâu và khi nào?

B: Tôi sinh ra vào ngày 8, tháng 6 năm 1955 ở London.

A: Ông đã học trường đại học nào?

B: Tôi học ở Oxford từ năm 1973 đến 1976.

A: Ông đã làm việc ở đâu sau đó?

B: Tôi vào làm công ty D.G Nash vào năm 1978.

A: Ông xây dựng trang web đầu tiên khi nào?

B: Vào năm 1990.

A: Khi nào nó hoàn thành?

B: Tôi đưa vào hoạt động vào ngày 6 tháng 8 năm 1991. 

Bài giảng Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and Technology: Communication

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

Unit 11: Getting started (trang 48, 49): Listen and read...

Unit 11: A closer look 1 (trang 50, 51): Complete the following sentences with nouns indicating people...

Unit 11: A closer look 2 (trang 51, 52): Put the verbs in brackets into the correct tenses... 

Unit 11: Skill 1 (trang 54): Quickly read the passages. Match the headings with the passages...

Unit 11: Skill 2 (trang 55): Listen to the conversation and choose the best summary...

Unit 11: Looking back (trang 56, 57): Write the correct form of the words in brackets... 

Unit 11: Project (trang 57): Write the correct form of the words in brackets... 

1 1399 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: