Unit 9 lớp 8: A closer look 2 (trang 29, 30)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A closer look 2 trang 29, 30 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm dễ dàng hơn.

1 2465 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 8 Unit 9: A closer look 2 trang 29, 30

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disastes: A closer look 2

1. (Trang 29 - Tiếng anh 8) Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner.

(Đọc bài đàm thoại phần bắt đầu và gạch dưới bất kỳ câu nào ở thể bị động mà em có thể tìm ra. Kiểm tra với bạn học.)

Hướng dẫn làm bài:

Các câu sau ở thể bị động:

- Was anyone injured? (Có ai bị thương không?)

- Only a few minor injuries were reported(Chỉ có một số ít người bị thương được báo cáo)

- It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, and thousands of people were left homeless.

(Có vẻ như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng đã bị phá hủy hoặc bị ngập lụt, và hàng ngàn người đã bị mất nhà cửa.)

- They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

(Họ đã gửi các nhân viên cứu hộ để giải cứu những người bị mắc kẹt trong các ngôi nhà bị ngập lụt. Khi mưa lớn dừng lại, họ sẽ bắt đầu làm sạch các mảnh vụn. Thiết bị y tế, thực phẩm và cứu hộ cũng đã được gửi đi.)

- They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

(Họ đã được đưa đến một nơi an toàn, nơi chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.)

2. (Trang 29 - Tiếng anh 8) Complete the sentences using the correct passive form of the verb in brackets.

(Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động chính xác của những động từ trong ngoặc đơn.)

Đáp án:

was scattered

2. are built

3. were taken

4. will be predicted

5. will be delivered

 

 Hướng dẫn dịch:

1.  Những mảnh vụn được rải khắp miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.

2.  Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.

3.  Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.)

4.  Trong tương lai, những thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.

5.  Thực phẩm và thiết bị y tế sẽ được giao sau trưa nay.

 3. (Trang 29 - Tiếng anh 8) Rewrite the following sentences using the correct passive voice.

(Viết lại những câu sau bằng việc sử dụng thể bị động chính xác.)

Đáp án:

1. Food and blankets have been given out to homeless people. 

2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.

3. Was the whole village destroyed?

4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

Hướng dẫn dịch:

1. Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư.

2. Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.

3. Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?

4. Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.

5. Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.

 4. (Trang 29 - Tiếng anh 8)

a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part.

(Đọc phần đàm thoại từ Getting started. Chú ý phần gạch chân.)

 

Hướng dẫn dịch:

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ bị thương nhẹ thôi. Hầu hết người dân đã di chuyển đến các khu vực an toàn khi bão ập đến.

b. When do we use the past perfect? Can you think of any rule? 

(Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không?)

Hướng dẫn trả lời:

- We use the past perfect to describe an action before a stated time in the past.

Example: People had managed to leave the flooded villages by 11 o’clock last night.

- We use the past perfect to describe an action that happened before another action in the past.

Example: People had already left the flooded villages when rescue workers arrived.

Hướng dẫn dịch:

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua. 

-   Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.

5. (Trang 30 - Tiếng anh 8) Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect.

(Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.) 

Đáp án:

1. had left; erupted

2. arrived; had stopped

3. had spent, arrived

4. got; hadn’t taken

5. found; had bought

 

Hướng dẫn dịch:

1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.

2.  Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.

3.  Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.

4.  Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.

5.  Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.

6. (Trang 29 - Tiếng anh 8) Work in pairs. Ask and answer the following questions about you.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về em.)

Đáp án:

1. She had left home to grandmother’s house.

2. I had completed all the homework.

3. There had been a small fire near the library.

4. I had play badminton with Lan.

5. Mai had called me for inviting me to go out.

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ bạn đã làm gì khi bạn dậy vào Chủ nhật rồi? => Mẹ tôi đã rời nhà đi đến nhà bà ngoại.

2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ vào tối qua? => Tôi đã hoàn thành hết các bài tập về nhà.

3. Điều gì vừa xảy ra khi bạn đến trường hôm nay. => Có một đám cháy nhỏ gần thư viện.

4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua? => Tôi đã chơi cầu lông cùng Lan.

5. Chuyện gì đã xảy ra khi bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua? =>Mai gọi cho tôi để rủ đi chơi.

7. (Trang 29 - Tiếng anh 8) Game (Trò chơi)

Work in two teams. Take turns to give reasons why you were pleased/ upset/ happy/ angry, etc. Use the past perfect for the event that had happened. Each correct sentence gets one point. The team with the most points wins.

(Làm việc theo hai nhóm. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận... sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm. Đội nào nhiều câu đúng nhất thì thắng.)

Hướng dẫn làm bài:

Oh my birthday party, I was very pleased because I had received a nice present. 

Last Tuesday, I was annoyed because I had missed my school bus.

Hướng dẫn dịch:

Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình đã rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.

Thứ Ba tuần rồi mình đã bực bội bởi vì mình lỡ chuyến xe buýt đến trường.

Bài giảng Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disastes: A closer look 2

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

Unit 9: Getting started (trang 26): Listen and read...

Unit 9: A closer look 1 (trang 28): Fill each blank with a suitable verb in the correct form from the box below...

Unit 9: Communication (trang 30): Listen to a radio programme on 4TeenNews. Then fill the gaps with the words you hear...

Unit 9: Skill 1 (trang 31, 32): Read an article about how to prepare for a natural disaster...

Unit 9: Skill 2 (trang 33): Listen to the news report and correct the following statements... 

Unit 9: Looking back (trang 34, 35): Match the words (1-6) to their definitions (A-F)...

Unit 9: Project (trang 35): These are activities aiming to provide aid for victims of natural disasters... 

1 2465 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: