Unit 2 lớp 8: A closer look 2 (trang 19, 20)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: A closer look 2 trang 19, 20 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm dễ dàng hơn.

1 2827 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 8 Unit 2: A closer look 2 trang 19, 20

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: A closer look 2

GRAMMAR

1. (Trang 19 - Tiếng anh 8) Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided.

(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với 1 hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.)

Đáp án:

1. higher

2. easier

3. better

4. more exciting

5. more convenient

6. happier

7. more friendly/ friendlier

8. fast

9. safer

10. best

 

 

Hướng dẫn dịch:

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người thân ở miền quê thân thiện hơn người thân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.

2. (Trang 20 - Tiếng anh 8) Complete the sentences with suitable comparative forms of adverbs in the box.

(Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)

Đáp án:

1. more slowly

2. more soundly

3. less traditionally

4. more generously

5. more healthily

 

 Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.

2. Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.

3. Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.

4.Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo.

5. Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.

3. (Trang 20 - Tiếng anh 8) Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly.

(Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late, fast, well và badly.)

Đáp án:

1. better

2. faster

3. later

4. harder

5. worse

6. earlier

Hướng dẫn dịch:

1.Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.

2. Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?

3. Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.

4. Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.

5. Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?

6. Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.

4. (Trang 20 - Tiếng anh 8) Underline the correct comparative forms to complete the sentences

(Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.)

Đáp án:

1. more optimistically

2. popularly

3. less densely populated

4. more quickly

5. more easily

6. better

Hướng dẫn dịch:

1. Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.

2. Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên miền quê.

3.Một ngôi làng ít dân hơn thành phố.

4. Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.

5. Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.

6. Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.

5. (Trang 20 - Tiếng anh 8) Write the answers to the questions below.

(Viết những câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.)

Hướng dẫn trả lời:

1. The countryside is more peaceful. / The countryside is more peaceful than the city.

2. A computer works faster at calculus. / A computer works faster at calculus than a human being.

3. Life in a remote area is harder. / Life in a remote area is harder than that in a modern town.

4. Ho Chi Minh City is more expensive. / Ho Chi Minh City is more expensive than Hue.

5. Animals can smell better than human beings.

Hướng dẫn dịch:
1. 
Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?

=> Miền quê bình yên hơn.

2. Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?

=> Một máy tính làm việc nhanh hơn.

3. Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?

=> Cuộc sống ở khu vực xa xôi thì khó khăn hơn.

4. Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?

=> Thành phố Hồ Chí Minh đắt đỏ hơn.

5. Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?

=> Động vật có thể ngửi tốt hơn con người.

Bài giảng Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: A closer look 2

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

Unit 2: Getting started (trang 16, 17): Listen and read...

Unit 2: A closer look 1 (trang 18, 19): Listen and repeat the words...

Unit 2: Communication (trang 21): Read the posts on "Holidays in the Countryside"...

Unit 2: Skill 1 (trang 22): Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph...

Unit 2: Skill 2 (trang 23): Listen to a boy talking about changes in his village and tick (✓) the changes he mentions... 

Unit 2: Looking back (trang 24, 25): Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture...

Unit 2: Project (trang 25): Work in groups of four or five... 

1 2827 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: