Unit 5 lớp 8: Looking back (trang 56)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Looking back trang 56, chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1,354 18/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 8 Unit 5: Looking back trang 56

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Vietnam: Looking back

Vocabulary

1. (Trang 56 - Tiếng anh 8) Rearrange the letters to label the pictures.

(Sắp xếp lại những chữ cái để gọi tên hình.)

Đáp án:

1. incense (nhang)

2. offerings (lễ vật)

3. pray (cầu nguyện)

4. lanterns (lồng đèn)

5. crowds (đám đông)

6. cheering (cổ vũ)

2. (Trang 56 - Tiếng anh 8) Complete the text about the Kate Festival with the words in the box.

(Hoàn thành bài văn về Lễ hội Kate với những từ trong khung.)

Đáp án:

1.  ethnic

2. commemorates

3.  respect

4. ritual

5. ancient 

6. procession

7. perform

8. performances

Hướng dẫn dịch:      

Lễ hội Kate được tổ chức bởi nhóm dân tộc Chăm ở Ninh Thuận ở miền Trung Việt Nam. Lễ hội này tưởng nhớ những anh hùng - Thần Po Klong Garai và Po Rome và thể hiện sự tôn kính với những vị thần này.

Ở lễ hội, người Chăm phải làm một lễ nghi để chào mừng những trang phục từ Raglai - người Chăm cổ. Họ tham gia vào lễ rước đến ngôi đền gần đó. Khi đám rước đến tháp Chăm, một nhóm vũ công trình diễn một điệu múa chào mừng phía trước tháp. Bên cạnh đó, có Pob Bang (mở cửa) được trình diễn bởi một ảo thuật gia trong đền và hát thánh ca ca tụng. Đây ià một lễ hội thật sự thú vị mà có những hoạt động sau: màn trình diễn trống Ginang và đàn flute Saranai và điệu múa Apsara.

Grammar

3. (Trang 56 - Tiếng anh 8) Choose the correct answer

(Chọn câu trả lời đúng.)

Đáp án:

1. If

2. Even though

3. Because

4. While

5. When

 

Hướng dẫn dịch:

1.Nếu bạn là người Việt Nam bạn nên biết câu chuyện về bánh chưng bánh dày.

2. Mặc dù Giao thừa trễ vào ban đêm, nhưng trẻ em vẫn thức để chào mừng Nám mới và xem trình diễn pháo hoa.

3. Trẻ em thích lễ hội 'Trung thu bởi vì chúng được cho nhiều kẹo và đồ chơi.

4.  Trong khi trẻ con chờ mặt trăng lên, chúng hát, nhảy và nghe câu chuyện về Hàng Nga và chú Cuội.

5.  Khi bạn đến Lễ hội Lim, bạn có thể tận hưởng bài hát hay nhất từ liền anh và liền chị.

4. (Trang 56 - Tiếng anh 8)  Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner.

(Sử dụng những từ riêng của em để hoàn thành câu bên dưới. So sánh câu của em với một bạn học.)

Hướng dẫn trả lời:

1. When the Lim festival begins, people come to see the quan ho singing performances.

2. Because we have many festivals in January, we call it the month of fun and joy.

3. If you go to the Hue festival, you can enjoys an ao dai fashion show.

4. Although sticky rice is very tasty, it’s hard to eat it every day.

5.  While we are boiling chung cakes, we often listen to our grandparents'stories.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi lễ hội Lim bắt đầu, người ta đến xem trình diễn hát quan họ.

2. Bởi vì chúng tôi có nhiều lễ hội vào tháng Giêng, nền chúnq nói gọi nó là tháng ăn chơi.

3. Nếu bạn đi đến lễ hội Huế, bạn có thể tận hưởng màn trình diễn thời trang áo dài.

4. Mặc dù xôi rất ngon, nhưng thật khó để ăn nó mỗi ngày.

5. Trong khi chúng tôi nấu bánh chưng, chúng tôi thường nghe những câu chuyện của ông bà.

Communication

5. (Trang 56 - Tiếng anh 8)  Put the following things and activities in the correct columns.

(Đặt những điều và hoạt động sau theo đúng cột)

Đáp án:

New Year Festival

Mid-Autumn Festival

family reunion

moon cakes

visiting relatives

lion dance

firework displays

floating lanterns

kumquat

welcome-the-moon party

the first-footer

Hang Nga and Cuoi stories

Hướng dẫn dịch:

Lễ hội Năm mới

Lễ hội Trung thu

Gia đình đoàn tụ

Bánh trung thu

Thăm người thân

Múa lân

Đốt pháo hoa

Thả đèn lồng

Cây quất

Tiệc chào mừng

Người xông nhà, xông đất

Chuyện Hằng Nga chú Cuội 

6. (Trang 56 - Tiếng anh 8) Work in pairs, find out which festival your partner prefers. Which three things or activities does your partner like best in the festival he/ she choosen? Why?

(Làm việc theo cặp, tìm ra lễ hội nào mà bạn của em thích hơn. Ba điều nào mà bạn của em thích nhất? Tại sao?)

Hướng dẫn làm bài:

Nam likes New Year Festival. He likes decorating kumquat tree, visiting relatives, and watching firework displays. The festival is so joyful and happy.

Hướng dẫn dịch:

Nam thích Lễ hội Năm mới. Cậu ấy thích trang trí cây quất, thăm họ hàng và xem màn trình diễn pháo hoa. Lễ hội thật thú vị và vui.

Bài giảng Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Vietnam: Looking back

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

Unit 5: Getting started (trang 48, 49): Listen and read...

Unit 5: A closer look 1 (trang 50): Match the words to their meanings...

Unit 5: A closer look 2 (trang 51, 52): Write S for simple sentences and C for compound sentences...

Unit 5: Communication (trang 53): Look at the pictures... 

Unit 5: Skill 1 (trang 54): Below are pictures from websites about festival in Viet Nam...

Unit 5: Skill 2 (trang 55): Work in pairs. Describe the picture and answer the questions...

Unit 5: Project (trang 57): Look at the pictures. Ask and answer the questions...

1 1,354 18/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: