Trắc nghiệm Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án – Hóa học lớp 10

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 10.

1 4313 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài giảng Hóa 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s23p1.

Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng là

A. T < Y < Z

B. T < X < Y

C. Y < T < X

D. Y < X < T

Đáp án: B

Giải thích:

Nhận thấy X, T cùng thuộc chu kì 3 mà X đứng đầu chu kì 3

→ Tính kim loại của X > T.

Y thuộc chu kì 4, và đứng sau X trong 1 nhóm

→ Tính kim loại của Y > X

→ Thứ tự tăng dần tính kim loại là :

T < X < Y.

Câu 2: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì

A. Phi kim mạnh nhất là iot.

B. Kim loại mạnh nhất là liti.

C. Phi kim mạnh nhất là flo.    

D. Phi kim mạnh nhất là oxi.

Đáp án: C

Giải thích:

- Theo quy luật biến đổi tính chất trong 1 chu kỳ thì phi kim mạnh nhất thuộc nhóm VIIA.

- Theo quy luật biến đổi tính chất trong 1 nhóm A thì phi kim mạnh nhất ở đầu nhóm VIIA.

→ Phi kim mạnh nhất là flo.

Câu 3: Tính axit của các axit HCl, HBr, HI, H2S được sắp xếp theo trật tự nào?

A. HCl > HBr > HI > H2S

B. HI > HBr > HCl > H2S

C. H2S > HCl > HBr > HI

D. H2S > HI > HBr > HCl

Đáp án: B

Giải thích:

- Các axit HCl, HBr, HI tương ứng với hợp chất với hiđro của các nguyên tố nhóm VIIA theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

 → Tính axit tăng dần từ HCl < HBr < HI.

- Các axit H2S và HCl  tương ứng với hợp chất với hiđro của S và Cl thuộc chu kì 3, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

→Tính axit tăng dần từ H2S < HCl.

→ Tính axit giảm dần từ: HI > HBr > HCl > H2S.

Câu 4: Cho các nguyên tố: Na11, 12Mg,13Al,19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại giảm dần:

A. Al, Mg, Na, K .  

B. Mg, Al, Na,K. 

C. K, Na, Mg, Al. 

D. Na, K, Mg,Al.

Đáp án: C

Giải thích:

- Các nguyên tố Na, Mg, Al thuộc chu kì 3 và sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

→ Tính kim loại giảm dần từ:

Na > Mg > Al.

- Nguyên tố Na và K cùng thuộc nhóm IA

→ Tính kim loại tăng dần từ Na < K.

Thứ tự chiều tính kim loại giảm dần:

K > Na > Mg > Al.

Câu 5: Tính bazơ tăng dần trong dãy :

A. Al(OH)3; Ba(OH)2; Mg(OH)2 

B. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2

C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3

D. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3

Đáp án: B

Giải thích:

- Al và Mg thuộc cùng chu kỳ 3;

ZMg < ZAl nên tính kim loại: Mg > Al.

- Mg và Ba thuộc cùng nhóm IIA;

ZBa > ZMg nên tính kim loại Ba > Mg.

→ Tính kim loại Al < Mg < Ba

→ Tính bazơ Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2.

Câu 6: Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11, 13, 19 của bảng tuần hoàn. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Các nguyên tố trên đều cùng một chu kì.

B. Thứ tự tăng dần tính kim loại X < Y < Z < T.

C. X là phi kim mạnh nhất trong chu kì.

D. Công thức hiđroxit của Z là Z(OH)3.

Đáp án: D

Giải thích:

Sự phân bố electron trên các lớp của X, Y, Z, T lần lượt là 2/6, 2/8/1, 2/8/3, 2/8/8/1

→ X thuộc chu kì 2, Y và Z thuộc chu kì 3, Z thuộc chu kì 4.

- X có 6 electron lớp ngoài cùng

→ X không phải phi kim mạnh nhất trong chu kì.

- Z có 3 electron lớp ngoài cùng

→ Công thức hiđroxit của Z là Z(OH)3.

- Thứ tự tăng dần tính kim loại là:

X < Z < Y < T.

Câu 9: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxit cao nhất của X và Y có công thức hóa học là X2O3 và YO2.

Có các phát biểu sau đây:

(1) X và Y đứng cạnh nhau.

(2) X là kim loại còn Y là phi kim.

(3) Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.

(4) Hợp chất của X và Y với hiđro lần lượt là XH5 và YH4.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Các phát biểu đúng là: (1) và (3).

Oxit cao nhất của X và Y có công thức hóa học

là X2O3 và YO2.

→ X thuộc nhóm IIIA, Y thuộc nhóm IVA

→ X, Y đứng liền nhau (cùng thuộc 1 chu kì lớn).

- Độ âm điện của X < Y do trong 1 chu kì độ âm điện tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

- Hợp chất của Y với hiđro là YH4 và X không tạo hợp chất với hiđro.

- X là kim loại, Y là á kim.

Câu 10: Dãy nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau?

A.11X,19Y,29Z.

B. 17X,25Y,35Z.

C. 7X,15Y,33Z.

D. 2X,12Y,20Z.

Đáp án: C

Giải thích:

Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau

→ Phải thuộc cùng một nhóm.

→  có tính chất hóa học tương tự nhau vì cùng thuộc nhóm VA.

Câu 11: Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì.

Cho các phát biểu sau:

(1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.

(2) Bán kính nguyên tử giảm dần theo thứ tự: T > Q > R.

(3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự:

R < Q < T.

(4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.

(5) Hóa trị trong hợp chất với hiđro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Các phát biểu đúng là: (1), (3) và (4)

Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì nên ta có:

- Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.

- Bán kính nguyên tử giảm dần theo thứ tự: R > Q > T.

- Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.

- Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.

- Hóa trị trong hợp chất với hiđro thì chưa xác định được vì nhóm IA, IIA, IIIA, VIIIA không tạo hợp chất với hiđro.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong số các nguyên tố bền, xesi là kim loại mạnh nhất.

B. Trong nhóm IVA vừa có nguyên tố kim loại, vừa có nguyên tố phi kim.

C. Đối với tất cả nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm.

D. Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

Đáp án: C

Giải thích:

C sai vì He có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng được xếp vào nhóm VIII A.

Câu 13: Trong nhóm IA, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, nhìn chung sự biến đổi nào sau đây không đúng?

A. Bán kính nguyên tử tăng dần.

B. Khối lượng riêng tăng dần.

C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

D. Tính khử của kim loại giảm dần.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong nhóm IA, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần, tính khử của kim loại tăng dần, nhiệt độ nóng chảy giảm dần, khối lượng riêng tăng dần.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng về bảng tuần hoàn Men-đe-lê-ep?

A. Trong một chu kì, từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.

B. Trong nhóm A, từ trên xuống dưới thì độ âm điện tăng dần.

C. Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

D. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

Đáp án: B

Giải thích:

B sai vì trong một nhóm A, từ trên xuống dưới thì độ âm điện giảm dần.

Câu 15: Một nguyên tố Y đứng liền trước nguyên tố X trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Y đứng liền trước Z trong cùng một nhóm A. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Số hiệu nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > Z.

B. Bán kính nguyên tử theo thứ tự tăng dần là Z < Y < X.

C. Trong các hiđroxit, tính axit tăng dần theo thứ tự: hiđroxit của Z < hiđroxit của Y < hiđroxit của X.

D. Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi tăng dần theo thứ tự: Z < Y < X.

Đáp án: C

Giải thích:

- Một nguyên tố Y đứng liền trước nguyên tố X trong cùng một chu kì → ZY<ZX, bán kính nguyên tử của Y > X, hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi của Y < X, tính axit của hiđroxit của X > hiđroxit của Y.

- Y đứng liền trước Z trong cùng một nhóm A → ZY<ZZ,

bán kính nguyên tử của Z > Y, hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi của Y và Z là như nhau, tính axit của hiđroxit của Y > hiđroxit của Z.

→ Nhận xét:

- Số hiệu nguyên tử theo thứ tự tăng dần là Y < X < Z → A sai

- Bán kính nguyên tử theo thứ tự tăng dần là X < Y < Z → B sai

- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi của Y và Z là như nhau → D sai

- Trong các hiđroxit, tính axit tăng dần theo thứ tự:

hiđroxit của Z < hiđroxit của Y < hiđroxit của X

→ C đúng

Câu 16: X là nguyên tố thuộc nhóm IVA, chu kì 5 của bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau:

(1) X có 4 lớp electron và có 20 electron p.

(2) X có 5 electron hóa trị và 8 electron s.

(3) X có thể tạo được hợp chất bền với oxi có công thức hóa học XO2 và XO3.

(4) X có tính kim loại mạnh hơn so với nguyên tố có số thứ tự 33.

(5) X ở cùng nhóm với nguyên tố có số thứ tự 14.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: B

Giải thích:

X là nguyên tố thuộc nhóm IVA, chu kì 5

→ X có 5 lớp electron và 4 electron lớp ngoài cùng.

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p2

→ Tổng số electron là 50.

(1) sai. X có 5 lớp electron và có 20 electron p.

(2) sai. X có 4 electron hóa trị và 10 electron s.

(3) sai. X có thể tạo được hợp chất bền với oxi có công thức hóa học XO và XO2.

(4) đúng.

(5) đúng.

Câu 17: Cho ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hiđroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazơ của X’, Y’, Z’ là

A. X’ < Y’ < Z’    

B. Y’ < X’ < Z’

C. Z’ < Y’ < X’

D. Z’ < X’ < Y’

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: X và Y thuộc cùng chu kỳ 3;

ZY > Zx nên tính bazơ  X’ > Y’.

X và Z thuộc cùng nhóm IA;

Zx < Zz nên tính bazơ  Z’ > X’

→ Thứ tự tăng dần tính bazơ :Y’ < X’ < Z’

Câu 18: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?

A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.

B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.

C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.

D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn

→ Y là kim loại đứng đầu chu kì 4.

→ So với các nguyên tố trong chu kì 4, Y có độ âm điện nhỏ nhất, bán kính nguyên tử lớn nhất.

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây không có xu hướng nhường cũng như nhận electron?

A. Nhóm kim loại kiềm. 

B. Nhóm halogen.

C. Nhóm khí hiếm.

D. Nhóm kim loại kiềm thổ. 

Đáp án: D

Giải thích:

Các nguyên tử của nguyên tố nhóm khí hiếm thì không có xu hướng nhận hay nhường electron vì cấu hình electron đã bền vững.

Câu 20:  Dãy nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau?

A.11X, 11Y, 11Z.

B.11X, 12Y, 11Z. 

C.12X, 11Y, 13Z.

D.12X, 12Y, 11Z

Đáp án: A

Giải thích:

A bao gồm các nguyên  tố có số hiệu nguyên tử Z = 11

→ chúng là các đồng vị của cùng một nguyên tố

→ có tính chất hóa học tương tự nhau.

Câu 21: Các nguyên tố được xếp ở chu kì 5 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có số lớp electron trong nguyên tử là:

A. 3. 

B. 6. 

C. 5. 

D. 7.

Đáp án: C

Giải thích:

Số thứ tự chu kì = số lớp electron.

Câu 22: Cho các nguyên tố Na11,Mg12,Al13,K19. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều bán kính kim loại giảm dần:

A. Al, Mg, Na, K.

B. Mg, Al, Na, K.

C. K, Na, Mg, Al.

D. Na, K, Mg, Al.

Đáp án: C

Giải thích:

- Các nguyên tố Na, Mg, Al cùng thuộc chu kì 3 và ZNa<ZMg<ZAl

→ bán kính nguyên tử giảm dần từ:

Na > Mg > Al.

- Nguyên tố Na và K cùng thuộc nhóm IA và ZNa<ZK

→ bán kính của K > Na.

→ Thứ tự bán kính kim loại giảm dần là: K > Na > Mg > Al.

Câu 23: Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì:

A. độ âm điện giảm dần.

B. năng lượng ion giảm dần.

C. bán kính nguyên tử giảm dần.

D. tính oxi hóa các nguyên tố giảm dần.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện tăng dần, năng lượng ion hóa tăng dần và tính oxi hóa tăng dần.

Câu 24: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hiđro (không có thêm nguyên tố khác) có 5,882% hiđro về khối lượng. R là nguyên tố

A. selen (Z = 34)

B. oxi (Z = 8)

C. crom (Z = 24)

D. lưu huỳnh (Z = 16)

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn

→ Hợp chất của R với hiđro có dạng RH2.

2MR+2=0,05882MR=32

→ R là nguyên tố lưu huỳnh.

Câu 25: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm

A. IIA

B. IIIB

C. VIIA

D. IIIA

Đáp án: C

Giải thích:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm VIIA.

Câu 26: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm

A. VIA

B. IIIA

C. IIIA

D. IA

Đáp án: D

Giải thích:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm IA.

Câu 27: Nguyên tố R thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Khi cho 8,70 gam hiđroxit của R tác dụng với HCl dư thu được 14,25 gam muối. Phân tử khối của R là

A. 27

B. 40

C. 65

D. 24

Đáp án: D

Giải thích:

R(OH)2 + 2HCl → RCl2 + 2H2O

8,7M+34=14,25M+71M=24

Câu 28:  Hai nguyên tố X và Y nằm ở hai nhóm A kế tiếp và thuộc cùng một chu kì. Chúng có thể tạo được hợp chất có công thức X2Y, trong đó tổng số proton là 22. Số hiệu nguyên tử của X là

A. 11

B. 9

C. 8

D.7

Đáp án: D

Giải thích:

Hai nguyên tố X và Y nằm ở hai nhóm A kế tiếp và thuộc cùng một chu kì nên số proton của X và Y lần lượt là Z và Z + 1.

→ 2Z + Z + 1 = 22

→ Z = 7

→ X là nitơ, Y là oxi

→ Số hiệu nguyên tử của X là 7.

Câu 29: Các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm chung là:

A. số proton

B. dễ dàng nhường 1 electron

C. dễ dàng nhận 1 electron

D. số electron

Đáp án: B

Giải thích:

Các nguyên tố nhóm A có đặc điểm chung là dễ dàng nhường 1 electron.

Câu 30: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố này có:

A. số lớp electron như nhau.

B. số electron như nhau.

C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.

D. cùng số electron s hay p.

Đáp án: C

Giải thích:

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố này có số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Liên kết ion - Tinh thể ion có đáp án

Trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị có đáp án

Trắc nghiệm Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử có đáp án

Trắc nghiệm Hóa trị và số oxi hóa có đáp án

1 4313 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: