Trắc nghiệm Flo – brom - iot có đáp án – Hóa lớp 10

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 10 Bài 25: Flo – brom - iot có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 10 Bài 25.

1 931 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 25: Flo – brom - iot

Câu 1: Tên gọi của NaBrO là

A. Natri bromit.

B. Natri bromua.

C. Natri bromat.

D. Natri hipobromit

Đáp án: D

Giải thích:

NaBrO có tên gọi là natri hipobromit.

Câu 2: Chất NaBr có tên là

A. Natri bromit.

B. Natri bromua.

C. Natri bromat.

D. Natri hipobromit.

Đáp án: B

Giải thích:

NaBr có tên gọi là natri bromua.

Câu 3: Dung dịch nào trong các dung dịch axit sau không được chứa trong bình bằng thuỷ tinh?

A. HCl. 

B. H2SO4.

C. HF.

D. HNO3.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì HF hòa tan thủy tinh (thành phần chính là SiO2) nhờ phản ứng:

          SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Câu 4: Chất có tính oxi hoá mạnh nhất trong các chất sau là:

A. F2.

B. Cl2.

C. Br2.

D. I2.

Đáp án: A

Giải thích:

Flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất.

Câu 5: Thêm từ từ axit HX vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian không thấy hiện tượng gì xảy ra. X là

A. Flo. 

B. Clo.

C. Brom.

D. Iot.

Đáp án: A

Giải thích:

HX cho vào dung dịch AgNO3 không thấy hiện tượng gì chứng tỏ không có hiện tượng tạo kết tủa. Chỉ có HF thỏa mãn:

AgNO3 + HF → không phản ứng.

Câu 6: Trong dãy bốn dung dịch axit: HF, HCl, HBr, HI:

A. Tính axit giảm dần từ trái qua phải.         

B. Tính axit tăng dần từ trái qua phải.

C. Tính axit biến đổi không theo quy luật.

D. Tất cả các phương án trên đều sai.

Đáp án: B

Giải thích:

Từ F đến I thì tính oxi hóa giảm dần

→ HF đến HI tính khử tăng dần (tính axit tăng dần)

Câu 7: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là:

A. ns2np7.

B. ns2np5.

C. np7.

D. ns2.

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình của các nguyên tố halogen có dạng chung là ns2np5.

Câu 8: Trong nhóm halogen, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì:

A. Bán kính nguyên tử tăng dần.                                                                 

B. Bán kính nguyên tử giảm dần.

C. Bán kính nguyên tử vừa tăng vừa giảm.                                         

D. Tất cả đều sai.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong cùng 1 nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần (do số lớp e tăng).

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là chính xác:

A. 2I2 + 2H2O → 4HI + O2. 

B. 2Br2 + 2H2O 4HBr + O2.

C. 2Cl2 + H2O 4HCl + O2.

D. 2F2 + 2H2O 4HF + O2.

Đáp án: D

Giải thích:

- F2 có tính oxi hóa rất mạnh có khả năng oxi hóa dễ dàng nước ở nhiệt độ thường tạo thành O2:

2F2 + 2H2O 4HF + O2

- Cl2, Br2, I2 phản ứng với nước:

Cl2 + H2O HCl + HClO

Br2 + H2OHBr + HBrO

I2 hầu như không tác dụng với H2O

Câu 10: Cho các phản ứng sau:

(1) 2Na + Br22NaBr.

(2) Br2 + 2NaOH →  NaBrO + NaBr + H2O.

(3) Br2 + SO2 + H2O → 2HBr + H2SO4.

(4) Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl.

(5) Br2 + 2NaI →  2NaBr + I2.

(6) H2 + Br22HBr.

Số phản ứng mà brom (Br2) chỉ thể hiện tính oxi hoá là:

A. 0.

B. 3. 

C. 4. 

D. 6.

Đáp án: C

Giải thích:

Br2 thể hiện tính oxi hóa khi chỉ có sự giảm số oxi hóa từ 0 đến -1.

Các phản ứng thỏa mãn là: (1), (3), (5), (6)

(2) không thỏa mãn vì Br2 có số oxi hóa vừa tăng (từ 0 lên +1) và vừa giảm (0 xuống -1) → vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

(4) không thỏa mãn vì số oxi hóa của Br tăng từ 0 lên +5 → tính khử

Câu 11: Dẫn khí SO2 qua dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch Br2 mất màu. 

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Dung dịch Br2 mất màu và xuất hiện kết tủa trắng.

D. Dung dịch Br2 mất màu, xuất hiện kết tủa trắng và có khí màu vàng thoát ra.

Đáp án: A

Giải thích:

Dung dịch Br2 mất màu nhờ phản ứng:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Câu 12: Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5 mg iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lượng KI cần dùng cho một người trong một ngày là:

A. 0,98 mg. 

B. 1,96 mg.

C. 0,89 mg. 

D. 1,77 mg.

Đáp án: B

Giải thích:

Xét: 127g Iot thì chứa trong 166g KI

Vậy 1,5 mg Iot thì chứa trong mKI = 1,5.166/127 = 1,96 mg

Câu 13: Người ta có thể điểu chế iot bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp chất rắn NaI và MnO2. Phát biểu đúng là

A. H2SO4  chất oxi hóa, NaI là chất khử, MnO2 là chất xúc tác.

B. H2SO4 là chất xúc tác, NaI là chất khử, MnO2 là chất oxi hóa.

C. H2SO4 là môi trường, NaI là chất khử, MnO2 là chất oxi hóa.

D. H2SO4 và MnO2 là chất oxi hóa, NaI là chất khử.

Đáp án: C

Giải thích:

2H2SO4 + 2NaI + MnO2 → 2H2O + I2 + MnSO4 + Na2SO4

→ NaI là chất khử , MnO2 là chất oxi hóa, H2SO4 là mỗi trường.

Câu 14: Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,200 gam A tác dụng với lượng đủ dung dịch bạc nitrat thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của chất A là:

A. CaF2. 

B. CaCl2.

C. CaBr2. 

D. CaI2.

Đáp án: C

Giải thích:

A có công thức là CaX2. Phản ứng với AgNO3:

          CaX2   +   2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX

(g)     (40 + 2X)                                           2.(108 + X)

(g)      0,200                                                 0,376

→ 0,376.(40 + 2X) = 0,200.2(108 + X)

→ X = 80 (Br)

Vậy muối A là CaBr2.

Câu 15: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của hai muối lần lượt là

A. NaF và NaCl.

B. NaCl và NaBr. 

C. NaBr và NaI.

D. Cả 3 trường hợp đều đúng.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi công thức trung bình của 2 muối là NaZ

          NaZ + AgNO3 → NaNO3 + AgZ

(g)     (23+Z)                                  (108 + Z)

(g)     31,84                                     57,34

→ 57,34.(23 + Z) = 31,84(108 + Z)

→ Z = 83,13g

Vậy halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp là Br (80) và I (127)

Do bài trắc nghiệm, trường hợp này đã thỏa mãn do đó không cần xét thêm trường hợp hỗn hợp là NaF và NaCl.

Câu 16: Sục khí clo (Cl2) dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam so với ban đầu. Lượng clo (Cl2) đã tham gia phản ứng là

A. 0,1 mol.                    

B. 0,05 mol.                  

C. 0,02 mol.                  

D. 0,01 mol.

Đáp án: B

Giải thích:

Xét tổng quát:

Cl2 + 2Br- → 2Cl- + Br2

(mol) x      2x      2x

Vậy mmuối giảm = mBr- - mCl- = 80.2x – 35,5.2x = 4,45g

→ x = 0,05 mol

Câu 17: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của NaBr trong hỗn hợp X là

A. 64,3%.

B. 39,1%.

C. 47,8%.

D. 35,9%.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y

- Khi A phản ứng với Br2:

          2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

→ mmuối giảm  = 127y – 80y = 7,05 → y = 0,15 mol

- Khi A phản ứng với Cl2:

          2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

          2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

→ mgiảm = (80x + 127y) – 35,5(x + y) = 22,625

→ x = 0,2 mol

Vậy %mNaBr = 47,8% và %mNaI = 52,2%

Câu 18: Phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch NaF và dung dịch NaI chỉ cần dung dung dịch

A. AgNO3

B. HCl

C. NaOH

D. KNO3

Đáp án: A

Giải thích:

Sử dụng dung dịch AgNO3:

+ Không thấy xuất hiện hiện tượng gì NaF

+ Thấy xuất hiện kết tủa vàng NaI

NaI + AgNO3 → AgI (↓ vàng) + NaNO3

Câu 19: Trong việc sản xuất brom từ các bromua có trong tự nhiên, để thu được 1 tấn brom phải cần dùng 0,6 tấn clo. Hiệu suất của quá trình điều chế brom là

A. 60%.                         

B. 73,96% .                   

C. 83,96%.                    

D. 90%.

Đáp án: B

Giải thích:

Cl2 + 2Br- → Br2 + 2Cl-

71 gam →    160 gam

x tấn       1 tấn

x=71.1160=0,44375 tấn

Thực tế lượng clo dùng là 0,6 tấn, vậy hiệu suất của quá trình điều chế là:

H = 0,443750,6.100%=73,96%.

Câu 20: Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch  chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A

A. CaF2.

B. CaCl2.

C. CaBr2.

D. CaI2

Đáp án: C

Giải thích:

Đặt A là CaX2

nCaX2=0,240+2MX mol

Bảo toàn nguyên tố nAgX=2nCaX2=0,440+2MX mol

Mà nAgX = 0,376108+MX→ 0,376108+MX = 0,440+2MX

→ Mx = 80 → X là Br

→ CTPT A: CaBr2

Câu 21: Axit flohiđric có thể được đựng trong bình chứa làm bằng

A. thủy tinh

B. sắt                             

C. chất dẻo                               

D. thiếc

Đáp án: C

Giải thích:

Axit flohiđric không đựng trong các bình làm bằng thủy tinh (chứa SiO2), sắt, thiếc có phản ứng xảy ra, làm hỏng bình chứa và axit lẫn tạp chất.

Axit flohidric có thể được đựng trong bình chứa làm bằng chất dẻo

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các muối halogen của bạc đều không tan

B. Trong tự nhiên, clo tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất

C. Axit HI là một axit mạnh

D. Trong dãy HF, HCl, HBr, HI tính axit giảm dần

Đáp án: C

Giải thích:

A sai vì các muối halogenua: AgF tan, AgCl, AgBr, AgI không tan

B sai vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh, do đó trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng đơn chất

C đúng vì trong các axit halogenhidric: HF là axit yếu, HCl, HBr, HI là các axit mạnh

D sai vì tính axit tăng dần theo thứ tự: HF < HCl < HBr < HI

Câu 23Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đun nóng, thu được 1,17 gam NaCl. Tổng số mol của NaBr và NaI trong hỗn hợp đã phản ứng là

A. 0,01 mol

B. 0,15 mol

C. 0,02 mol                                                            

D. 1,50 mol.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: nNaCl = 0,02 mol

Phương trình hóa học:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Theo phương trình: nNaBr + nNaI = nNaCl = 0,02 mol

Câu 24: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với hai muối trên (đo ở đktc) là

A. 4,48 lít

B. 3,36 lít.                      

C. 2,24 lít.                                

D. 1,12 lít.

Đáp án: D

Giải thích:

Nhận thấy

1 mol muối Br- → 1 mol muối Cl- thì mgiảm = 80 – 35,5 = 44,5 gam

 x mol muối Br- → x mol muối Cl- thì mgiảm = 4,45 gam

x=nCl=4,4544,5=0,1  mol

Bảo toàn nguyên tố Cl: 2nCl2=nCl

nCl2=0,05  molVCl2=1,12lít

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch Y. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch Y. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp là

A. 29,25 gam

B. 58,5 gam         

C. 17,55 gam.                         

D. 23,4 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Khối lượng muối giảm là: mgiảm = 104,25 – 58,5 = 45,75 gam

Nhận thấy

1 mol muối I- → 1 mol muối Cl- thì mgiảm = 127 – 35,5 = 91,5 gam

x mol muối I- → x mol muối Cl- thì mgiảm = 45,75 gam

x=nI=45,7591,5=0,5  mol

→ mNaI = 0,5.150 = 75 gam

→ mNaCl (X) = 104,25 – 75 = 29,25 gam

Câu 26: Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy

A. cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa                 

B. có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa

C. có hai dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa

D. có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa

Đáp án: B

Giải thích:

NaCl, NaBr, NaI đều tạo kết tủa

Câu 27: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. F2

B. Cl2.                           

C. Br2.                           

D. I2.

Đáp án: C

Giải thích:

Chất lỏng ở điều kiện thường là Br2

I2 là chất rắn

F2, Cl2 là chất khí

Câu 28: Cho dãy các axit của clo: HClO, HClO2, HClO4, HClO3. Thứ tự tính oxi hóa tăng dần là

A. HClO, HClO2, HClO4, HClO3                           

B. HClO2, HClO, HClO3, HClO4

C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4

D. HClO4, HClO3, HClO2, HClO

Đáp án: D

Giải thích:

Thứ tự tính oxi hóa tăng dần là HClO4, HClO3, HClO2, HClO.

Câu 29: Cho các phản ứng:

(1) SiO2 + dung dịch HF →

(2) F2 + H2O to

(3) AgBr ánh sáng

(4) Br2 + NaI (dư) →

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

A. (1), (2), (3)

B. (1), (3), (4)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (2), (4)

Đáp án: C

Giải thích:

(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

(2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

(3) 2AgBr ánh sáng 2Ag + Br2

(4) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Câu 30: Chất nào sau đây tác dụng được với H2 ngay cả khi ở trong bóng tối và ở nhiệt độ rất thấp?

A. F2

B. Cl2

C. Br2

D. I2

Đáp án: A

Giải thích:

H2 phản ứng với F2 ở ngay trong bóng tối, và -252oC.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Oxi - ozon có đáp án

Trắc nghiệm Lưu huỳnh có đáp án

Trắc nghiệm Hidro sunfua – lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit có đáp án

Trắc nghiệm Axit sunfuric và muối sunfat có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Nhóm oxi – lưu huỳnh có đáp án

1 931 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: