Trắc nghiệm Thành phần nguyên tử có đáp án – Hóa học lớp 10

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 10.

1 5778 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử 

Bài giảng Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử 

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. proton và elctron.

B. nơtron và electron.

C. nơtron và proton.

D. nơtron, proton và electron.

Đáp án: D

Giải thích:

Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ 3 hạt là nơtron, proton và electron.

Câu 2: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. proton.

B. nơtron.

C. electron.

D. nơtron và electron.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong nguyên tử thì hạt electron có khối lượng không đáng kể.

me=9,109. 1031kg ;mP=1,6726. 1027kg;mn=1,6748.1027 kg

Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. proton và electron.

B. nơtron và electron.

C. nơtron và proton.

D. nơtron, proton và electron.

Đáp án: C

Giải thích:

Hạt nhân hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ 2 hạt là nơtron và proton.

Câu 4: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là (Cho biết Cr: 52g/mol).

A. 1,52 Ao

B. 1,52 nm

C. 1,25 nm

D. 1,25 Ao 

Đáp án: D

Giải thích:

Tính trong 1cm3

nCr=7,19520,13827mol

Thể tích của 1 nguyên tử crom là:

V=1.68%0,13827.6,02.1023         8,17.1025cm3

Bán kính của nguyên tử crom là:

r=3V4π3=3.8,17.10254.3,143=1,254.108cmr=1,254Ao

Câu 5: Thành phần cấu tạo nên lớp vỏ nguyên tử là?

A. proton.  

B. nơtron.  

C. electron.          

D. nơtron và electron.

Đáp án: C

Giải thích:

Lớp vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động quanh hạt nhân.

Câu 6: Tổng số phân tử trong 0,01 mol NaCl là 

 A. 5,418.1021      

B. 5,4198.1022

C. 6,023.1022

D. 6,023.1021

Đáp án: D

Giải thích:

Số phân tử có trong 0,01 mol NaCl là:

N=0,01.6,023.1023=6,023.1021 phân tử

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 34; hiệu số hạt nơtron và electron bằng 1. Vậy số proton và nơtron của R lần lượt là:

A. 12,11

B. 11,12

C. 12,13

D. 13,12

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số hạt proton, nơtron và electron lần lượt là p, n và e.

Theo bài ta có hệ:

p=ep+e+n=34ne=1p=11e=11n=12

Câu 8: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích gồm:

A. proton và electron.

B. proton và nơtron.

C. electron và nơtron.

D. proton, electron và nơtron.

Đáp án: A

Giải thích:

Hạt mang điện tích trong nguyên tử gồm proton (mang điện tích dương) và electron (mang điện tích âm).

Câu 9: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:

A. 78,26.1023 gam.

B. 21,74.10-24 gam.        

C. 27 đvC. 

D. 27 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:

m=13.1,6726.1027=21,7438.1027kg

= 21,7438.10-24 gam

Câu 10: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56 gam, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam sắt là

A. 15,66.1024

B. 15,66.1021

C. 15,66.1022 

D. 15,66.1023

Đáp án: D

Giải thích:

nFe=0,1mol

Số nguyên tử sắt có trong 5,6 gam sắt là:

n=0,1.6,023.1023=6,023.1022 nguyên tử

Số hạt electron có trong 5,6 gam sắt là:

Ne=26.6,023.1022=15,66.1023 hạt

Câu 11: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28Ao . Khối lượng riêng của nguyên tử crom là

A. 2,47 g/cm3.

B. 9,83 g/cm3.

C. 5,20 g/cm3.

D. 5,92 g/cm3.

Đáp án: B

Giải thích:

Tính trong 1 mol crom

→ có 6,023.1023 nguyên tử crom.

Thể tích của 1 nguyên tử crom là:

V=43πr3=43.3,14.(1,28.108)3=8,78.1024cm3

Thể tích của 1 mol crom là:

V'=8,78.1024.6,023.1023=5,288cm3

Khối lượng riêng của nguyên tử crom là:

D=mV=525,288=9,83g/cm3

Câu 12: Tưởng tượng, ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.

A. 4 m.

B. 40 m.

C. 400 m.

D. 4000 m.

Đáp án: C

Giải thích:

Đường kính của nguyên tử là:

d=4100.104=400m

Câu 13: Cho phát biểu sai?

A. Nguyên tử là hạt trung hòa về điện.

B. Hạt proton là thành phần cấu tạo của vỏ nguyên tử.

C. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro có bán kính khoảng 0,053nm.

D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân.

Đáp án: B

Giải thích:

Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động quanh hạt nhân.

Câu 14: Nguyên tử Al có bán kính 1,43Ao và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% về thể tích, còn lại là các khe trống?

A. 2,7 g/cm3

B. 1,7 g/cm3

C. 3,66 g/cm3

D. 2,66 g/cm3

Đáp án: A

Giải thích:

Tính trong 1 mol tinh thể

rnguyên tử =1,43.108cm

Thể tích của 1 nguyên tử nhôm là:

V=43πr3=43.3,14.(1,43.108)3=1,224.1023cm3

Thể tích của tinh thể nhôm là:

V=1,224.1023.6,023.10230,74=9,9624cm3

Khối lượng riêng của nhôm là:

D=mV=279,9624    =2,71  g/cm3

Câu 15: Chọn nhận xét đúng?

A. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

B. Nguyên tử có cấu tạo đơn giản và không thể phân chia được.

C. Trong nguyên tử electron  mang điện tích dương.

D. Nguyên tử có thể chia nhỏ và các thành phần thu được có tính chất giống như nguyên tử ban đầu.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

Câu 16: Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon đồng vị 12 là

A. 1u

B. 12 gam

C. 1 đvC

D. 12u

Đáp án: D

Giải thích:

Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon đồng vị 12 là 12u.

Câu 17: Nguyên tử Zn có bán kính r =1,35.101nm, khối lượng nguyên tử là 65u. Khối lượng riêng của nguyên tử sẽ là:

A. 3,8g/cm3

B. 32,89g/cm3

C. 10,475g/cm3

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Giải thích:

r nguyên tử = 1,35.108cm

Thể tích của 1 nguyên tử kẽm là:

V=43πr3=43.3,14.(1,35.108)3=10,3.1024cm3

Khối lượng của nhôm là:

m=65.1,6605.1024=10,79.1023gam

Khối lượng riêng của nhôm là:

D=mV=10,79.102310,3.1024=10,475  g/cm3

Câu 18: Trong nguyên tử, hạt không mang điện là

A. proton.

B. nơtron.

C. electron.

D. nơtron và prton.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong nguyên tử, hạt electron mang điện tích âm, hạt nơtron không mang điện và hạt proton mang điện tích dương.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.

B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.

D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.

Đáp án: B

Giải thích:

B sai vì nguyên tử có cấu trúc rỗng, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

Câu 20: Chọn câu phát biểu đúng:

A. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nơtron.

B. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton.

C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nơtron mang điện dương và các hạt proton không mang điện.

D. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương và các hạt nơtron không mang điện.

Đáp án: D

Giải thích:

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương và các hạt nơtron không mang điện.

Câu 21: Định nghĩa nào đúng nhất về đơn vị khối lượng nguyên tử :

A. 1u là khối lượng của 6,02.1023 nguyên tử cacbon.

B. 1u có giá trị bằng 112 gam.

C. 1u có giá trị bằng 112 khối lượng nguyên tử cacbon.

D. 1u có giá trị bằng 112 khối lượng nguyên tử cacbon đồng vị 12.

Đáp án: D

Giải thích:

1u có giá trị bằng 112 khối lượng nguyên tử cacbon đồng vị 12.

Câu 22: Tìm câu phát biểu không đúng khi nói về nguyên tử:

A. Nguyên tử là thành phần nhỏ bé nhất của chất, không bị chia nhỏ trong các phản ứng hóa học .

B. Nguyên tử là một hệ trung hòa điện tích.

C. Trong nguyên tử, hạt nhân được cấu tạo bởi hạt proton không mang điện tích và hạt nơtron mang điện tích dương.

D. Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối lượng khác nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong nguyên tử, hạt nhân được cấu tạo bởi hạt nơtron không mang điện tích và hạt proton mang điện tích dương.

Câu 23: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn (J.J.Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng lượng, truyền thông và thông tin. Hãy cho biết các tính chất nào sau đây không phải là của electron ?

A. Electron là hạt mang điện tích âm.

B. Electron có khối lượng 9,1094.10-28 gam.

C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.

Đáp án: D

Giải thích:

Electron có khối lượng không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.

Câu 24: Nguyên tử luôn trung hoà điện nên

A. tổng số hạt electron luôn bằng tổng số hạt proton.

B. tổng số hạt nơtron luôn bằng tổng số hạt electron.

C. tổng số hạt nơtron luôn bằng tổng số hạt proton.

D. tổng số hạt nơtron và proton luôn bằng tổng số hạt electron.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tử luôn trung hoà điện nên tổng số hạt electron luôn bằng tổng số hạt proton.

Câu 25: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất cấu tạo nên chất và:

A. không mang điện .

B. mang điện tích dương

C. mang điện tích âm.

D. có thể mang điện hoặc không mang điện.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất cấu tạo nên chất và không mang điện.

Câu 26: Hạt nhân nguyên tử tích điện tích dương vì nó được cấu tạo bởi:

A. các hạt proton mang điện tích dương.

B. các hạt electron và nơtron mang điện tích dương.

C. các hạt electron mang điện tích âm và proton mang điện tích dương.

D. các hạt proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện tích.

Đáp án: D

Giải thích:

Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện tích.

→ Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40.Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Hạt nhân nguyên tử X có số hạt là:

A. 27

B. 26

C. 28

D. 23

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi số hạt proton, nơtron, electron lần lượt là p, n, e.

Theo bài ta có hệ:

p=ep+e+n=40(p+e)n=12n=14p=e=13p+n=27

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt .Trong hạt nhân; hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số hạt electron của nguyên tử Z là :  

A. 10

B. 11

C. 12

D. 15

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi số hạt proton, nơtron, electron lần lượt là p, n, e.

Theo bài ta có hệ:

p=ep+e+n=36p=np=e=n=12

Câu 29: Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó, tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là:

(Cho biết

me=9,109. 1031kg ;mP=1,6726. 1027kg;mn=1,6748.1027 kg)

A. 5,1673.1026kg

B. 5,1899.1026 kg

C. 5,2131.1026 kg

D. 5,252.1027 kg.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số hạt proton, nơtron, electron lần lượt là p, n, e.

Theo bài ta có hệ:

p=ep+e+n=46p+en=1,875p=15e=15n=16

m=15.1,6726.1027+15.9,109.1031+16.1,6748.1027            =5,1899.1026kg

Câu 30: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 115 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Số nơtron của nguyên tử trên là:

A. 45

B. 46

C. 40

D. 39

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi số hạt proton, nơtron, electron lần lượt là p, n, e.

Theo bài ta có hệ:

p+n+e=115(p+e)n=252n=11525n=45

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập : Thành phần nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm Cấu tạo vỏ nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm Cấu hình electron có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử có đáp án

1 5778 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: