Trắc nghiệm Cấu hình electron có đáp án – Hóa học lớp 10

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 5: Cấu hình electron có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 10.

1 8451 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 5: Cấu hình electron

Bài giảng Hóa 10 Bài 5: Cấu hình electron

Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?

A. 1s22s22p5

B. 1s22s22p63s23p64s1

C. 1s22s22p63s23p64s24p5

D. 1s22s22p63s23p63d34s2

Đáp án: C

Giải thích:

C sai. Cấu hình electron đúng là 

1s22s22p63s23p64s24p5

Câu 2: Nguyên tử nào có cấu hình electron 1s22s22p63s1 là ?

A. Ca

B. K

C. Ba

D. Na

Đáp án: D

Giải thích:

Tổng số electron là 11 → Na

Câu 3: Một nguyên tố d có 4 lớp electron, phân lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Tổng số electron s và electron p của nguyên tố này là

A. 18.

B. 20.

C. 26.

D. 36.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tố d có 4 lớp electron mà phân lớp ngoài cùng đã bão hòa electron

→ Cấu hình electron có dạng là: 1s22s22p63s23p63dx4s2

→ Tổng số electron s và electron p là 20.

Câu 4: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố khí hiếm ?

A. 1s22s22p63s23p6.

B. 1s22s22p63s23p5.

C. 1s22s22p63s23p3.

D. 1s22s22p63s23p1.

Đáp án: A

Giải thích:

Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng (ns2np6) là cấu hình của các khí hiếm.

Câu 5: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron

A. độc thân.

B. ở phân lớp ngoài cùng. 

C. ở obitan ngoài cùng.

D. có khả năng tham gia tạo liên kết hóa học.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron có khả năng tham gia tạo liên kết hóa học.

Câu 6: Nguyên tử nào có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d104s24p5?

A. Ca 

B. I

C. Br 

D. Cr.

Đáp án: C

Giải thích:

Tổng số electron là: 35

→ Số hiệu nguyên tử Z = 35

→ Brom.

Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26) là:

A. 1s22s22p63s23p63d8

B. 1s22s22p63s23p63d64s2

C. 1s22s22p63s23p64s23d6

D. 1s22s22p63s23p63d64s24p6

Đáp án: B

Giải thích:

Sắt có 26 electron

→ Cấu hình của sắt là: 1s22s22p63s23p63d64s2 .

Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p6. X là

A. Phi kim.

B. Khí hiếm.

C. Kim loại

D. Á kim

Đáp án: B

Giải thích:

Nhận thấy số electron ở lớp ngoài cùng là 8

→ X là khí hiếm.

Câu 9: Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng?

A. 1s22s22p63s23p63d64s2

B. 1s22s22p5

C. 1s22s22p63s1

D. 1s22s22p63s23p5

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình đúng phải là 1s22s22p5 vì phân lớp s chứa tối đa 2 electron.

Câu 10: Nguyên tử Ca có số hiệu nguyên tử Z = 20. Cấu hình electron của nguyên tử Ca là:

A. 1s22s22p63s23p6

B. 1s22s22p63s23p44s2.

C. 1s22s22p63s23p44s24p2.

D. 1s22s22p63s23p64s2.

Đáp án: D

Giải thích:

Z = 20 → Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2.

Câu 11: Số electron có trong nguyên tử kali (Z = 19) là:

A. 39

B. 19

C. 16

D. 17

Đáp án: B

Giải thích:

Số hiệu nguyên tử Z = 19

→ Số electron = 19.

Câu 12: Cho cấu hình electron nguyên tử của Mg12 là: 1s22s22p63s2 . Số electron có phân mức năng lượng cao nhất là?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

Electron có phân mức năng lượng cao nhất nằm ở phân lớp 3s → có 2 electron.

Câu 13: Chọn cấu hình electron không đúng?

A. 1s22s22p5.

B. 1s22s22p63s2.

C. 1s22s22p63s23p5.

D. 1s22s22p63s23p34s2.

Đáp án: D

Giải thích:

D sai. Cấu hình electron đúng là 1s22s22p63s23p5.

Câu 14: X là nguyên tố p và số lớp electron là số lẻ. Biết rằng trong nguyên tử X, số electron p nhiều hơn số electron s là 9. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử X có n lớp electron.

→ Cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

ns2npx(x6,n2)

→ Tổng số electron s là 2n.

Tổng số electron p là: 6.(n – 2) + x

→ 6.(n – 2) + x – 2n = 9

→ 4n + x = 21

→ n = 5, x = 1 ( thỏa mãn)

    hoặc n = 4, x = 5 (loại)

→ Số electron lớp ngoài cùng là 3.

Câu 15: Nguyên tử X có Z = 24. Cấu hình electron nguyên tử X:

A. 1s22s22p63s23d44s2

B. 1s22s22p63s23p63d54s1

C. 1s22s22p63s23p63d6

D. 1s22s22p63s23p53d54s2

Đáp án: B

Giải thích:

Z = 24 → Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p63d54s1

Câu 16: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại:

A. 1s22s22p63s23p6

B. 1s22s22p63s23p5

C. 1s22s22p63s23p3

D. 1s22s22p63s23p1

Đáp án: D

Giải thích:

Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhường electron là các nguyên tử của các nguyên tố kim loại (trừ H, He và B).

Câu 17: Cho nguyên tử Y (Z = 13) hãy cho biết nguyên tử đó là:

A. Kim loại

B. Phi kim 

C. Khí hiếm

D. Lưỡng tính

Đáp án: A

Giải thích:

Z = 13 → Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p1
Số electron lớp ngoài cùng là 3 → Y là kim loại.

Câu 18: Nguyên tử nào có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 ?

A. Ca 

B. K

C. Ba

D. Na

Đáp án: B

Giải thích:

Tổng số electron là 19 → Nguyên tố nằm ở ô 19 trong bảng tuần hoàn → Đó là kali (K).

Câu 19: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố phi kim?

A. 8, 9, 15.

B. 2, 5, 11.

C. 3, 9, 16.

D. 3, 12, 13.

Đáp án: A

Giải thích:

Số hiệu nguyên tử Z = 8 → oxi

Số hiệu nguyên tử Z = 9 → flo

Số hiệu nguyên tử Z = 15 → photpho

Câu 20: Nguyên tử X có ký hiệu X2656. Cho các phát biểu sau về X:

(1). Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

(2). Nguyên tử của nguyên tố X có 30 nơtron trong hạt nhân.

(3). X là một phi kim.

(4). X là nguyên tố d.

Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là?

A. (1), (2), (3) và (4).

B. (1), (2) và (4).

C. (2) và (4).

D. (2), (3) và (4).

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d64s2

→ lớp ngoài cùng X có 2 electron

→ (1) sai.

(2) đúng.

(3) sai vì X là kim loại.

(4) đúng.

Câu 21: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng [Ne]3s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.

B. X là một phi kim.

C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.

D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.

Đáp án: D

Giải thích:

D sai vì nguyên tử X có 3 lớp electron.

 Câu 22: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần:

A. 1s < 2s < 3p < 3s 

B. 2s < 1s < 3p < 3d

C. 1s < 2s < 2p < 3s 

D. 3s < 3p < 3d < 4s

Đáp án: C

Giải thích:

Thứ tự các mức năng lượng được sắp xếp theo: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p...

Câu 23: Trong nguyên tử X, lớp có mức năng lượng cao nhất là lớp M. Phân lớp p của lớp này có 4 electron. Số electron của nguyên tử X là

A. 6.

B. 16.

C. 18.

D. 14.

Đáp án: B

Giải thích:

Lớp có mức năng lượng cao nhất là lớp M → X có 3 lớp electron.

Phân lớp p của lớp M có 4 electron → electron lớp ngoài cùng 3s23p4

→ Cấu hình electron đầy đủ là: [Ne]3s23p4.

→ Số electron của nguyên tử X là 16.

Câu 24: Một nguyên tố có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là

A. 6.

B. 8.

C. 12.

D. 14.

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu hình electron thỏa mãn là: 1s22s22p63s23p2

→ Tổng số electron là 14

→ Số hiệu nguyên tử Z = 14.

Câu 25: Sắp xếp các phân lớp sau trong lớp N theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần:

A. 4f < 4s < 4p < 4d 

B. 4s < 4p < 4d < 4f 

C. 4p < 4s < 4d < 4f 

D. 4s < 4d < 4p < 4f.

Đáp án: B

Giải thích:

Lớp thứ N có 4 phân lớp là s, p, d, f.

→ Thứ tự phân mức năng lượng tăng dần là 4s < 4p < 4d < 4f.

Câu 26: Cấu hình electron của nguyên tử có tổng số hạt electron trên phân lớp p bằng 8 là:

A. 1s22s22p6

B. 1s22s22p63s1

C. 1s22s22p4

D. 1s22s22p63s23p2

Đáp án: D

Giải thích:

Lớp 1: không có phân lớp p

Lớp 2: có tối đa 6 electron trên phân lớp p

 Lớp 3: có 4 electron trên phân lớp p

→ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p2

Câu 27: Cấu hình electron của nguyên tố Cu là?

A.  1s22s22p63s23p64s23d5

B.  1s22s22p63s23p63d7

C.  1s22s22p63s23p63d94s2

D. 1s22s22p63s23p63d104s1

Đáp án: D

Giải thích:

Đồng có 29 electron

→ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d104s1

Câu 28: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 3s23p1, số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là:

A. 11

B. 10

C. 13

D. 12.

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu hình electron đầy đủ là 1s22s22p63s23p1.

→ Tổng có 13 electron

→ Số hiệu nguyên tử Z = 13.

Câu 29: Nguyên tử nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình của Y là:

A. 1s22s22p63s13p1

B. 1s22s22p63d2

C. 1s22s22p63s2

D. 1s22s22p6

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là p, e và n.

p+e+n=36p+e=2np=ep=e=n=12

→ cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s2

Câu 30: Cấu hình electron nào sau đây là của ion ?

A. 1s22s22p63s23p63d6

B. 1s22s22p63s23p63d5

C. 1s22s22p63s23p63d64s2

D. 1s22s22p63s23p63d34s2

Đáp án: B

Giải thích:

Sắt có 26 electron

→ Cấu hình của sắt là: 1s22s22p63s23p63d64s2.

→ Cấu hình electron của Fe3+ là 1s22s22p63s23p63d5.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn có đáp án

Trắc nghiệm Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

1 8451 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: