Trắc nghiệm Sơ lược về hợp chất có oxi của clo có đáp án – Hóa lớp 10

Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 10 Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 10 Bài 24.

1 939 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo

Bài giảng Hóa 10 Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo

Câu 1: Cho m gam hỗn hợp KClO, KClO2, KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được dung dịch chứa 13,41 gam KCl và 8,064 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của m là

A. 23,004                                

B. 18,008                      

C. 19,170                                

D. 20,340

Đáp án: C

Giải thích:

Quy đổi hỗn hợp ban đầu về KCl và O

Bảo toàn nguyên tố K: nKCl trước = nKCl sau = 0,18 mol

KClKClO2KClO3KCl:0,18  molO:x  mol+HClKCl:0,18  molCl2:0,36  molO2

Bảo toàn e: 2nCl2=2nOnO=0,36  mol

→ m = mKCl + mO = 19,17 gam

Câu 2: Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được

A. Na2CO3 và HClO

B. Na2CO3 và HCl          

C. NaHCO3 và HClO              

D. NaHCO3 và HCl

Đáp án: C

Giải thích:

NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

Câu 3: Cho sơ đồ

Cl2 + KOH → A + B + H2O

Cl2 + KOH to A + C + H2O

Công thức hóa học của A, B, C lần lượt là

A. KCl, KClO, KClO4

B. KClO3, KCl, KClO

C. KCl, KClO, KClO3

D. KClO3, KClO4, KCl

Đáp án: C

Giải thích:

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

3Cl2 + 6KOH to 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 4: Clorua vôi có công thức là

A. CaCl2                                                     

B. CaOCl

C. CaOCl2                                                                                 

D. Ca(OCl)2

Đáp án: C

Giải thích:

Clorua vôi có công thức là CaOCl2

Câu 5: Khẳng định nào sai khi nói về CaOCl2?

A. Là chất bột trắng, luôn bốc mùi clo          

B. Là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohiđric                     

C. Là chất sát trùng, tẩy trắng sợi vải           

D. Là muối hỗn tạp của axit hipoclorơ và axit clohiđric

Đáp án: B

Giải thích:

B sai, CaOCl2 là muối hỗn tạp, do đây là muối của kim loại canxi với hai loại gốc axit là Cl- và ClO-.

Câu 6: Nước Giaven là hỗn hợp của

A. HCl, HClO, H2O

B. NaCl, NaClO3, H2O

C. NaCl, NaClO, H2O

D. NaCl, NaClO4, H2O

Đáp án: C

Giải thích:

Nước Giaven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.

Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3 thu được 6,72 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m là

A. 24,5                

B. 36,75                        

C. 12,25                        

D. 49,00

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình hóa học

2KClO3t02KCl+3O2    0,2                                                     0,3                          mol

mKClO3=0,2.122,5=24,5g

Câu 8: Nung 24,5 gam KClO3. Khí thu được tác dụng hết với Cu (lấy dư), phản ứng cho ra chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng Cu dùng ban đầu là 4,8 gam. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân KClO3

A. 50,0%                                                                                  

B. 75,0%

C. 80,0%                      

D. 33,3%

Đáp án: A

Giải thích:

Bảo toàn khối lượng: mO2+mCu=mrắn

nO2=4,832=0,15  mol

2KClO3t02KCl+3O2    0,1                                    0,15               mol

H=0,10,2.100%=50%

Câu 9: Nước Giaven được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?

A. Cho clo tác dụng với nước                                         

B. Cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2

C. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng

D. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH, điều kiện thường

Đáp án: D

Giải thích:

Khi dẫn Cl2 vào dung dịch NaOH  ở điều kiện thường, ta thu được dung dịch nước Giaven.

Cl2 + 2NaOH → NaClO + NaCl + H2O

Nếu có nhiệt độ ta ko thu được NaClO mà thu được NaClO3

Câu 10: Cho khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ

A. 0,24M                       

B. 0,4M                         

C. 0,48M                       

D. 0,2M

Đáp án: A

Giải thích:

n KCl  = 0,5 mol

6 KOH + 3 Cl2       5 KCl + KClO3 + 3 H2O

0,6 mol                ← 0,5 mol

→ CM  KOH = 0,24 M

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, nước Gia-ven được điều chế bằng cách

A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.

C. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH.

D. cho khí flo tác dụng cới dung dịch NaOH.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm, nước Gia – ven được điều chế bằng cách cho khí Clo tác dụng với dung dịch NaOH.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

Câu 12: Trong công nghiệp, nước Gia-ven được điều chế bằng cách

A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.

C. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH.

D. cho khí flo tác dụng với dung dịch NaOH.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong công nghiệp, nước gia – ven được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.

B. Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp, có tính oxi hóa mạnh.

C. Nước Gia-ven dung để tẩy trắng vải, sợi và tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.

D. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.

Đáp án: D

Giải thích:

D sai vì clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.

Câu 14: Cho các phản ứng sau:

(a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(b) NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

(c) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

(d) CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + HClO

Trong các phản ứng trên, số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Đáp án: D

Giải thích:

Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là:

Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

Câu 15: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm N2 và Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của Cl2 trong hỗn hợp trên là

A. 88,38%

B. 75,00%

C. 25,00%

D. 11,62%

Đáp án: B

Giải thích:

Khí thoát ra là N2 không phản ứng.

%Vclo4,481,124,48.100(%)=75(%).

Câu 16. Các axit: Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là

A. HClO4, HClO3, HClO, HClO2.               

B. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.

C. HClO3, HClO4, HClO2, HClO.             

D. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là

A. 0,5M

B. 0,1M

C. 1,5M

D. 2,0M

Đáp án: C

Giải thích:

nCl2=2,2422,4=0,1mol

nNaOHdu=0,2.0,5=0,1mol

 Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

  0,1        0,2                         mol

nNaOHbd=0,2+0,1=0,3molCMNaOH=0,30,2=1,5M

Câu 18. Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do

A. chứa ion ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.

B. chứa ion Cl-, gốc của axit clohiđric điện li mạnh.

C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl2 với kiềm.

D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.

Đáp án: A

Giải thích:

Tính oxi hóa của nước Gia – ven và clorua vôi gây nên bởi ClO-.

Câu 19. Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3 ?

A. Sản xuất diêm.                                          

B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

C. Sản xuất pháo hoa.                                    

D. Chế tạo thuốc nổ đen.

Đáp án: D

Giải thích:

KClO3 được ứng dụng để chế tạo thuốc nổ, diêm, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy.

KClO3 còn được dùng để điều chế oxi trong PTN.

Chọn D do thành phần của thuốc nổ đen là KNO3, C và S.

Câu 20. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch NaOH đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?

A. KCl, KClO.                        

B. NaCl, NaOH.  

C. NaCl, NaClO3.                   

D. NaCl, NaClO.

Đáp án: C

Giải thích:

MnO2 + 4HCl to MnCl2 + Cl2 + 2H2O

3Cl2 + 6NaOH to 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Flo – brom - iot có đáp án

Trắc nghiệm Oxi - ozon có đáp án

Trắc nghiệm Lưu huỳnh có đáp án

Trắc nghiệm Hidro sunfua – lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit có đáp án

Trắc nghiệm Axit sunfuric và muối sunfat có đáp án

1 939 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: