Trắc nghiệm Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án – Hóa học lớp 10

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 10.

1 23,562 23/03/2022
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử

Bài giảng Hóa 10 Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử

Câu 1: Trong phản ứng oxi hóa – khử thì: 

A. chất oxi hóa nhường electron và chất khử nhận electron. 

B. quá trình nhận electron gọi là quá trình oxi hóa.

C. quá trình nhường electron gọi là quá trình khử. 

D. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời. 

Đáp án: D

Giải thích:

A sai. Chất oxi hóa nhận electron còn chất khử sẽ nhường electron.

B. sai. Quá trình nhận electron gọi là quá trình khử.

C sai. Quá trình nhường electron gọi là quá trình oxi hóa.

D đúng.

Câu 2: Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là:

2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2

A. chất khử.                  

B. chất oxi hóa.    

C. chất khử và môi trường.

D. chất oxi hóa và môi trường. 

Đáp án: D

Giải thích:

H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường.

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: 

Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O

Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là:

A. 3 và 12.

B. 3 và 18.

C. 3 và 10.

D. 3 và 22.

Đáp án: D

Giải thích:

3x10xCu2S2Cu2++S+6+10eN+5+3eN+2

→ Phương trình:

3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O

→ Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là 3 và 22.

Câu 4: Trong phản ứng:

FexOy + HNO3  → N2 + Fe(NO3)3 + H2O,

một phân tử FexOy sẽ

A. nhận (2y – 3x) electron.

B. nhường (2y – 3x) electron.

C. nhường (3x – 2y) electron.

D. nhận (3x – 2y) electron.

Đáp án: C

Giải thích:

FexOyxFe3++yO2+(3x2y)e

→ Một phân tử FexOy nhường (3x -2y) electron.

Câu 5: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là:

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

A. chất oxi hóa.

B. chất khử.

C. axit. 

D. vừa là axit vừa là chất khử.

Đáp án: B

Giải thích:

2Fe+3Cl3+ H2S2  2Fe+2Cl2+S0+2HCl

Nhận thấy số oxi hóa của S tăng sau phản ứng

→ H2S là chất khử.

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng : 

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất sau phản ứng là:

A. 10.

B. 9.

C. 29.

D. 25.

Đáp án: A

Giải thích:

FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

→ Tổng hệ số các chất sau phản ứng

= 1 + 2 +5 +2 =10

Câu 7: Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau:

(1)  2HgO to 2Hg + O2                          

(2)  NH4HCO3to NH3 + CO2 + 2H2O            

(3)  4HClO4 to 2Cl2  + 7O2 + 2H2O      

(4) 2H2O2  to  2H2O +  O2           

(5) 2KMnO4  to  K2MnO4 + MnO2 + O2 

Số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là:

A. 2.                               

B. 3.                     

C. 4.                      

D. 5.

Đáp án: B

Giải thích:

Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là dạng phản ứng mà quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra với 2 loại nguyên tố khác nhau trong cùng một phân tử (thường là phản ứng phân hủy).

→ (1), (3) và (5) là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử.

(1)   2Hg+2O2to2Hg0+O02 

(3)4HCl+7O24 to2Cl02 +7O02+2H2O    

(5)2KMn+7O4  to K2Mn+6O4+Mn+4O2+O02 

Câu 8: Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau:

(1)  3I2 + 3H2O → HIO3 + 5HI

(2)  4K2SO3 to 3K2SO4 + K2S

(3)  3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO 

(4)  Cl2 + Ca(OH)2  →  CaOCl2 + H2O        

(5)  2KClO3 to  2KCl + 3O2

Số phản ứng tự oxi hoá – khử là:

A. 6.                      

B. 7.                                

C. 4.                                

D. 5.

Đáp án: C

Giải thích:

Phản ứng tự oxi hóa - khử là dạng phản ứng mà quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra với cùng 1 loại nguyên tố.

→ (1), (2), (3) và (4) là phản ứng tự oxi hóa – khử.

Câu 9: Khi trộn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl, thì 

A. xảy ra phản ứng thế.

B. không xảy ra phản ứng.

C. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.

D. xảy ra phản ứng trao đổi.

Đáp án: C

Giải thích:

Ion  NO3/H+ có tính oxi hóa mạnh như axit HNO3

→ Nó sẽ oxi hóa được  Fe2+lên Fe3+ .

Mở rộng: Phương trình ion rút gọn

3Fe2++NO3+4H+3Fe3++NO+H2O

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là:

A. N2.

B. NO.

C. N2O.

D. NO2.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: nZn = 0,1 mol, nX = 0,02 mol

Bảo toàn electron

→ Số electron mà N+5  nhận để chuyển thành

   X = 0,1.20,02=10

→ Khí X là N2.

Câu 11: Dấu hiệu nào để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử?

A. Tạo ra chất kết tủa

B. Tạo ra chất khí

C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất

D. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Đáp án: D

Giải thích:

Dấu hiệu nào để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử là có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Câu 12: Cho 16,2 gam kim loại M tác dụng với O2 thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Kim loại M là:

A. Fe.

B. Mg. 

C. Al.

D. Zn.

Đáp án: C

Giải thích:

nO  (X)=25,816,216=0,6mol 

và nSO2=0,3mol

Qui đổi hỗn hợp X thành M:  a  molO:  0,6  mol

Quá trình nhường electron: MMn++ne

Quá trình nhận electron:

O+2eO2S+6+2eS+4(SO2)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

a.n=0,6.2+0,3.2a=1,8nMM=16,21,8n=9nn=3MM=27  (Al)

Câu 13: Trong phản ứng:

AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓.

Nguyên tử Ag trong AgNO3:

A. bị oxi hóa

B. không bị oxi hóa hoặc khử

C. bị khử

D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử

Đáp án: B

Giải thích:

Đây là phản ứng trao đổi

Nguyên tử Ag trong AgNO3 không bị oxi hóa hay bị khử.

Câu 14: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 không đóng vai trò là chất khử:

A. 4NH3 + 5O2 to,Pt 4NO + 6H2O

B. 2NH3 + 3Cl2 to N2 + 6HCl

C. 2NH3 + 3CuO to 3Cu + N2 + 3H2O

D. NH3 + HCl → NH4Cl

Đáp án: D

Giải thích:

Phản ứng D không thuộc phản ứng oxi hóa khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa.

Đây là phản ứng thể hiện NH3 có tính bazơ.

Câu 15: Cho các phương trình phản ứng:

(a) 3Fe + 2O to Fe3O4

(b) NaOH + HCl → NaCl + H2O

(c) CuO + CO to Cu + CO2

(d) C + CO2 to 2CO

Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa khử là:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Đáp án: B

Giải thích:

Các phản ứng (a), (c) và (d) có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố.

→ (a), (c) và (d) là phản ứng oxi hóa khử.

Câu 16: Cho 0,15 mol oxit sắt tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là

A. Fe2O3.

B. FeO.

C. FeO4.

D. FeO hoặc FeO4.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số electron mà oxit sắt nhường là a.

Bảo toàn electron ta có:

0,15.a=0,05.3a=1

→ Oxit sắt là FeO.

Câu 17: Cho phương trình phản ứng:

a Al + b H2SO4 → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O.

Tỉ lệ a:b là:

A. 1:1

B. 2:3

C. 1:2

D. 1:3

Đáp án: D

Giải thích:

2 Al + 6 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O.

→ Tỉ lệ a:b = 2:6 = 1:3.

Câu 18: Quá trình oxi hóa là quá trình:

A. mất đi oxi.

B. kết hợp với oxi.

C. nhường electron.

D. thu electron.

Đáp án: C

Giải thích:

Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.

Câu 19: Cho phương trình hóa học của phản ứng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.

Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

A. Al2(SO4)3 là chất khử, CuSO4 là chất oxi hóa. 

B. Al là chất oxi hóa, CuSO4 là chất khử. 

C. CuSO4 là chất oxi hóa, Al là chất khử.

D. CuSO4 là chất khử, Al2(SO4)3 là chất oxi hóa.

Đáp án: C

Giải thích:

2Al0 +3Cu+2SO4 Al+32(SO4)3 + 3Cu0

→ Al đóng vai trò là chất khử, CuSO4 đóng vai trò là chất oxi hóa.

Câu 20: Phản ứng oxi hoá - khử nào sau đây chỉ có sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên tố?

A. 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

B. 2KClO3 to 2KCl + 3O2

C. NH4NO3 to N2O + 2H2O

D. 2KNO3 to 2KNO2 + O2

Đáp án: C

Giải thích:

N3H4N+5O3 toN+12O + 2H2O

→ Chỉ có sự thay đổi số oxi hóa của N.

Câu 21: Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

A. 4HCl + MnO2 to MnCl+ Cl2 + 2H2O

B. HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3   

C. 2HCl + Mg → MgCl+ H2

D. 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Đáp án: C

Giải thích:

HCl thể hiện tính oxi hoá → Tính oxi hóa do H+ thể hiện.

→ Sản phẩm khử là H2­.

→ Đáp án C thỏa mãn.

Câu 22: Cho dãy các chất và ion sau:

FeO, HCl, SO2, F2, ,, Cl2.

Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

→ Nguyên tố trong đó phải có mức oxi hóa trung gian hoặc có 1 nguyên tố có tính oxi hóa, 1 nguyên tố có tính khử.

→ Phân tử và ion thỏa mãn là:

FeO, HCl, SO2, , Cl2.

Câu 23: Thực hiện các thí nghiệm sau

a. Nung nóng KNO3

b. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư

c. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

d. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2

e. Cho Si vào dung dịch NaOH

f. Cho P2O5 vào nước

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: B

Giải thích:

a. 2KNO3 to 2KNO2 + O2

b. 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

c. Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

d. Không phản ứng.

e. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

f. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

→ d và f không phải phải ứng oxi hóa khử.

Câu 24: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian thấy khối lượng sắt tăng 1,6 gam. Khối lượng sắt đã bị hòa tan là

A. 11,2 gam 

B. 5,6 gam

C. 0,7 gam  

D. 6,4 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình hóa học:

Fe + Cu(NO­3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓

Gọi nFe phản ứng = a mol →nCu = a mol

Ta có: mtăng = mCu – mFe →1,6 = 64a – 56a

→ a = 0,2 mol

→ mFe = 0,2.56 = 11,2 gam

Câu 25: Cho phản ứng:

3CO + Fe2O3 to 2Fe + 3CO2.

Trong phản ứng trên, CO đóng vai trò là

A.  vừa chất oxi hóa, vừa là chất khử .

B.  chất oxi hóa. 

C.  chất khử.

D.  oxit trung tính.

Đáp án: C

Giải thích:

3C+2O + Fe+32O3 to 2Fe0 + 3C+4O2

Nhận thấy số oxi hóa của C tăng → CO là chất khử.

Câu 26: Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì

A. SO2 là oxit axit.     

B. lưu huỳnh trong SO2 đã đạt số oxi hóa cao nhất.

C. SOtan được trong nước.

D. lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.

Đáp án: D

Giải thích:

- Lưu huỳnh có các mức số oxi hóa: -2, 0, +4, +6.

- S trong SO2 có mức oxi hóa là +4, đây là mức oxi hóa trung gian của S.

→ Trong các phản ứng hóa học, S có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử.

Câu 27: Trong phản ứng sau:

Cl+ 2H2O + SO→ H2SO4 + 2HCl, thì:

A.  Cl2 là chất khử, SO2 là chất oxi hóa.

B. Cl2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.

C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.  

D. SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

Đáp án: B

Giải thích:

Cl02 +2H2O+S+4O2 H2S+6O4 +2HCl1

→ Cl2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.

Câu 28: Cho 10,44 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng thu được V (lít) khí Cl2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 1,12.

B. 2,24.

C. 3,36.

D. 2,688.

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình hóa học:

MnO2 + 4HCl to MnCl2 + Cl2 + 2H2O

nMnO2=10,4487=0,12molnCl2=0,12molVCl2=0,12.22,4=2,688lit

Câu 29: Sự khử là:

A. sự kết hợp của một chất với oxi.

B. sự làm tăng số oxi hóa của một chất.

C. sự tách hiđro của một hợp chất.

D. sự nhận electron của một chất.

Đáp án: D

Giải thích:

Sự khử là quá trình nhận electron

→ làm giảm số oxi hóa.

Câu 30: Cho phương trình hoá học:

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là

A.  26          

B.  24

C.  22          

D.  20

Đáp án: C

Giải thích:

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

→ Tổng hệ số cân bằng

   = 4 + 10 + 4 + 1 + 3 = 22

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Thành phần nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập : Thành phần nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm Cấu tạo vỏ nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm Cấu hình electron có đáp án

1 23,562 23/03/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: