Trắc nghiệm Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học có đáp án – Hóa học lớp 10

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 10.

1 1149 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học

Bài giảng Hóa 10 Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm B của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của X có công thức hóa học X2O5. Biết rằng, nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp electron. Cấu hình electron nguyên tử của X là

A. [Ar]3d34s2

B. [Ar]3d54s2

C. [Ar]3d104s24p3

D. [Ar]3d104s24p5

Đáp án: C

Giải thích:

Oxit ứng với hóa trị cao nhất của X có công thức hóa học X2O5

→ X thuộc nhóm VA

Mà nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron

→ Cấu hình electron là: [Ar] 3d104s24p3

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố A có 4 lớp electron và tạo được hợp chất khí với hiđro có công thức hóa học HX. Số hiệu nguyên tử của A là

A. 19

B. 21

C. 17

D. 35

Đáp án: D

Giải thích:

Hợp chất khí với hiđro có công thức hóa học HX

→ X thuộc nhóm VIIA.

→ X có 7 electron lớp ngoài cùng.

Mà nguyên tử có 4 lớp electron

→ Cấu hình electron là: [Ar] 3d104s24p5

→ Tổng số electron là 35

→ Số hiệu nguyên tử Z = 35

Câu 3: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:

A. Số nơtron. 

B. Số khối.

C. Số hiệu nguyên tử. 

D. Số electron hóa trị.

Đáp án: C

Giải thích:

Số thứ tự ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử.

Câu 4: Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào

A. khối lượng nguyên tử và số electron trong nguyên tử.

B. số proton trong hạt nhân và bán kính nguyên tử.

C. số khối và số electron hóa trị.

D. số đơn vị điện tích hạt nhân và cấu hình electron nguyên tử.

Đáp án: D

Giải thích:

Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào số đơn vị điện tích hạt nhân và cấu hình electron nguyên tử.

Câu 5: Có những tính chất sau đây của nguyên tố:

(1) Tính kim loại – phi kim.

(2) Độ âm điện.

(3) Khối lượng nguyên tử.

(4) Cấu hình electron nguyên tử.

(5) Nhiệt độ sôi của các đơn chất.

(6) Tính axit – bazơ của hợp chất hiđroxit.

(7) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi.

Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một chu kì là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

Các tính chất 1, 2, 4, 6, 7 biến đổi tuần hoàn trong một chu kì.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 19.

B. Nguyên tử có Z = 12 có bán kính lớn hơn nguyên tử có Z = 10.

C. Các nguyên tố kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất so với các nguyên tố trong cùng một chu kì.

D. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 13.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tử có Z = 11 có bán kính lớn hơn nguyên tử có Z = 13 vì hai nguyên tố này thuộc chu kì 3 và theo định luật tuần hoàn thì trong 1 chu kì bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

Câu 7: Oxit của A có công thức hóa học AxOy là hợp chất khí, trong đó oxi chiếm 69,57% về khối lượng. Biết rằng 5,6 lít khí này ở đktc có khối lượng là 11,5 gam. Cho các phát biểu sau:

(1) A là phi kim.

(2) Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

(3) Hợp chất AxOy ở trên là oxit ứng với hóa trị cao nhất của A.

(4) Bán kính nguyên tử của A nhỏ hơn P.

(5) A có độ âm điện lớn hơn oxi.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

nkhí  = 0,25 mol

MA=11,50,25=4616y46=0,6957y=2MA.x+16.2=46MA.x=14x=1,MA=14

→ Oxit A là NO2.

(1) đúng.

(2) đúng.

(3) sai. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của A là N2O5.

(4) đúng.

(5) sai. A có độ âm điện nhỏ hơn oxi.

Câu 8: Một nguyên tố X thuộc chu kì 3, có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây?

A. Q30

B.38R 

C.19T

D.14Y

Đáp án: B

Giải thích:

Một nguyên tố X thuộc chu kì 3, có số electron s bằng số electron p.

→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s2

→ Lớp ngoài cùng có 2 electron.

→ X ở cùng nhóm với nguyên tố nhóm IIA.

→ X ở cùng nhóm với nguyên tố38R.

Câu 9: Một nguyên tố Q có cấu hình electron nguyên tử như sau:

 [Xe]4f145d106s26p2.

Cho các phát biểu sau về nguyên tố Q:

(1) Q thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn.

(2) Q là nguyên tố thuộc nhóm A.

(3) Q là phi kim.

(4) Oxit cao nhất của Q có công thức hóa học QO2.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Từ cấu hình electron

→ X là nguyên tố p, có 6 lớp electron và 4 electron lớp ngoài cùng.

(1) đúng vì có 6 lớp electron

→ X thuộc chu kì 6.

(2) đúng vì X là nguyên tố p.

(3) sai vì X là kim loại.

(4) đúng vì X có 4 electron lớp ngoài cùng

→ X thuộc nhóm IVA.

Câu 10: Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cho những phát biểu sau đây về nguyên tố A:

(1) Hiđroxit của A có tính bazơ mạnh.

(2) Hợp chất hiđroxit của A có công thức hóa học A(OH)3.

(3) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.

(4) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí với hiđro có công thức hóa học AH3.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn

→ A có 3 lớp electron và 3 electron lớp ngoài cùng.

→ Cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p1.

(1) sai vì hiđroxit của A có tính lưỡng tính.

(2) đúng.

(3) đúng.

(4) sai vì các nguyên tố nhóm IIIA không tạo hợp chất khí với hiđro được.

Câu 11: Trong nguyên tử X, lớp electron có mức năng lượng cao nhất là M. Ở lớp M, phân lớp p có 4 electron. Số electron của nguyên tố X là

A. 6

B. 14

C. 16

D. 18

Đáp án: C

Giải thích:

Lớp electron có mức năng lượng cao nhất là M

→ X có 3 lớp electron.

Ở lớp M, phân lớp p có 4 electron → lớp ngoài cùng có 2 + 4 = 6 electron.

→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p4

→ Số electron của nguyên tố X là 16.

Câu 12: Cho 10,8 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc). Kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là

A. Be

B. Mg

C. Ca

D. Sr

Đáp án: B

Giải thích:

nH2=0,35molnR¯=0,35molR¯=10,80,3530,86

→ Hai kim loại này là Mg và Ca

→ Kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là Mg.

Câu 13: Trong các phát biểu sau về quy luật của bảng tuần hoàn, phát biểu nào không đúng?

A. Khi bán kính nguyên tử tăng dần thì độ âm điện giảm dần.

B. Trong một chu kì, khí hiếm có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.

C. Trong một chu kì, độ âm điện của kim loại kiềm là nhỏ nhất.

D. Trong một nhóm A, khi số hiệu nguyên tử tăng thì độ âm điện tăng dần.

Đáp án: D

Giải thích:

D sai vì trong một nhóm A, khi số hiệu nguyên tử tăng thì độ âm điện giảm dần.

Câu 14: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?

A. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.

B. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.

C. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.

D. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn → Y là kim loại đứng đầu chu kì 4.

→ So với các nguyên tố trong chu kì 4, Y có độ âm điện nhỏ nhất, bán kính nguyên tử lớn nhất.

Câu 15: Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Biết rằng ZX < ZY. X là

A.25Mn

B.20Ca

C.13Al

D.33As

Đáp án: B

Giải thích:

X và Y là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.

Lại có ZX + ZY = 58 nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị.

TH1: ZX+ZY=58ZYZX=8

ZX=25ZY=33

Cấu hình electron của X là [Ar] 3d54s

(chu kỳ 4, nhóm VIIB).

Cấu hình electron của Y là [Ar]3d104s24p3 

(chu kỳ 4, nhóm VA).

→ Loại vì không thuộc cùng một nhóm.

TH2: ZX+ZY=58ZYZX=18

ZX=20ZY=38

Cấu hình electron của X là [Ar]4s

(chu kỳ 4, nhóm IIA).

Cấu hình electron của Y là [Kr]5s

(chu kỳ 5, nhóm IIA).

→ X là canxi, Y là Sr → Chọn B

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(1) Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng số electron lớp ngoài cùng.

(2) Các đồng vị của một nguyên tố hóa học được xếp vào cùng một ô.

(3) Mỗi ô của bảng tuần hoàn chỉ chứa một nguyên tố hóa học.

(4) Các nguyên tố được xếp trong cùng một chu kì có tính chất vật lí và hóa học tương tự.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

(4) sai vì các nguyên tố được xếp trong cùng một nhóm có tính chất hóa học tương tự.

Câu 17: Nguyên tố Z đứng ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau:

(1) Z là một phi kim mạnh.

(2) Z có độ âm điện lớn.

(3) Z có thể tạo thành ion bền có dạng Z+.

(4) Oxit cao nhất của X có công thức hóa học X2O5.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tố Z đứng ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn

→ Z có 17 electron.

→ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5

→ Z có 7 electron lớp ngoài cùng.

(1), (2) và (4) đúng.

(3) sai vì Z có thể tạo thành ion bền có dạng Z .

Câu 18: A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron của A và B lần lượt là:

A. 1s22s22p63s23p2 và 1s22s22p63s23p6

B. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p63d2

C. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p64s2

D. 1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p63d4

Đáp án: C

Giải thích:

- A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.

Lại có ZA + ZB  = 32  nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị.

+ Trường hợp 1:

ZA+ ZB  = 32ZB ZA  = 8ZA=12ZB=20

Cấu hình electron :

A : 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).

B: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kỳ 4, nhóm IIA).

+  Trường hợp 2:

ZA+ ZB  = 32ZB ZA  = 18ZA=7ZB=25

Cấu hình electron:

A: 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA).

B: 1s22s22p63s23p63d54s(chu kỳ 4, nhóm VIIB).

→ Loại vì  A, B không cùng nhóm.   

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z = 7.

B. Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z = 3.

C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z = 9.

D. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 2.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro (Z = 1) có bán kính khoảng 0,053 nm.

Câu 20: Một nguyên tử X có 21 electron. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxi là

A. I

B. II

C. III

D. IV

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p63d14s2

Số electron hóa trị = 1 + 2 = 3

→ Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxi là III.

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron như sau: 1s22s22p63s23p63d104s2.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất hiđroxit của T có công thức hóa học T(OH)2.

B. Ion có cấu hình electron là [Ar]3d10.

C. T là nguyên tố thuộc nhóm IIA.

D. T là nguyên tố kim loại.

Đáp án: C

Giải thích:

T là nguyên tố thuộc nhóm IIB.

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố Z có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số electron của nguyên tử Z là

A. 24

B. 34

C. 36

D. 16

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử của nguyên tố Z có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron

→ Cấu hình electron của Z là: 1s22s22p63s23p63d104s24p4.

→ Tổng số electron của Z là 34.

Câu 23: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Số hạt nơtron trong nguyên tử R là

A. 15 

B. 31 

C. 16 

D. 7

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn → Oxit với hóa tri cao nhất của R là R2O5.

2M2M+80=0,4366M=31

→ Số khối A = 31

Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3

→ Số electron = 15

→ Số notron = 31 – 15 = 16.

Câu 24: Nguyên tố Z thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của Z có công thức hóa học ZO3. Số electron ở lớp ngoài cùng của Z là

A. 8

B. 6

C. 3

D. 2

Đáp án: B

Giải thích:

Oxit ứng với hóa trị cao nhất của Z có công thức hóa học ZO3

→ Z thuộc nhóm VIA

→ Lớp ngoài cùng có 6 electron.

Câu 25: Một nguyên tố hóa học X ở chu kỳ III, nhóm IVA. Cấu hình electron của nguyên tố X là:

A. 1s22s22p63s23p5.

B. 1s22s22p63s23p4.

C. 1s22s22p63s23p2.

D. 1s22s22p63s23p3.

Đáp án: C

Giải thích:

Một nguyên tố hóa học X ở chu kỳ III, nhóm IVA

→ X có 3 lớp electron và 4 electron lớp ngoài cùng.

→ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p2.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

B. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.

C. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.

D.  Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, 16 cột và số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.

Đáp án: D

Giải thích:

Hiện tại bảng tuần hoàn có 7 chu kì, 8 cột nhóm A và 10 cột nhóm B, số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.

Câu 27: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn?

A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.

B. Khối lượng nguyên tử.

C. Số electron lớp ngoài cùng.

D. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, đại lượng biến đổi tuần hoàn là số electron lớp ngoài cùng.

Câu 28: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn

A. của điện tích hạt nhân.

B. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

C. của số hiệu nguyên tử.

D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Câu 29: Xét các nguyên tố nhóm A, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

A. Số electron lớp ngoài cùng. 

B. Tính kim loại.

C. Hoá trị cao nhất với oxi. 

D. Số lớp electron.

Đáp án: D

Giải thích:

Các nguyên tố nhóm A, số lớp electron không biến đổi tuần hoàn.

Câu 30: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

A. Năng lượng ion hóa. 

B. Độ âm điện.

C. Nguyên tử khối. 

D. Bán kính nguyên tử.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên tử khối không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Liên kết ion - Tinh thể ion có đáp án

Trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị có đáp án

Trắc nghiệm Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử có đáp án

Trắc nghiệm Hóa trị và số oxi hóa có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Liên kết hóa học có đáp án

1 1149 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: