Trắc nghiệm Axit sunfuric và muối sunfat có đáp án - Hóa học lớp 10

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 33: Axit sunfuric và muối sunfat có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 10.

1 2755 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 33: Axit sunfuric và muối sunfat

Bài 1: Chọn đáp án không đúng?

A. Một hợp chất quan trọng của S là axit sunfuric H2SO4 trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa +6

B. Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học, chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, luyện kim, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...

C. H2SO­4 đặc  là một chất rất háo nước, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm.

D. Dung dịch H2S trong nước gọi là axit sunfuhiđric, đây là một axit yếu, chỉ có 1 nấc.

Đáp án: D

Giải thích:

D sai vì H2S là axit yếu có 2 nấc

Bài 2: Tính chất đặc biệt của dd H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dd H2SO4 loãng không tác dụng?

A. BaCl2, NaOH, Zn                                                         

B. NH3, MgO, Ba(OH)2

C. Fe, Al, Ni                                                                     

D. Cu, S, FeSO4

Đáp án: D

Giải thích:

Axit đặc là một chất háo nước và có tính oxi hóa mạnh.

A, B, C loại vì H2SO4 loãng và đặc đều tác dụng

D đúng

Tính chất hóa học khác nhau giữa axit loãng và đặc:

+ H2SO4 loãng không tác dụng được với KL đứng sau H nhưng H2SO4 đặc oxi hóa được nhiều KL lên mức oxi hóa cao nhất.

+ H2SO4 không phản ứng được với phi kim còn H2SO4 oxi hóa được một số phi kim như C, S, …

+ H2SO4 đặc có thể oxi hóa được nhiều hợp chất như FeSO4

Bài 3: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:

A. 1,24gam                              

B. 6,28gam                               

C. 1,96gam                              

D. 3,4gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng nhanh công thức:

mmuối = mKL + mSO42

 = 0,52 + 0,015. 96 = 1,96 gam    

Bài 4: Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4  có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là

A. 320 tấn 

B. 335 tấn 

C. 350 tấn

D. 360 tấn

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có sơ đồ :

FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

120                       →                2.98            gam

300.0,8                 →                x                 tấn

→ Theo lý thuyết thì:

mH2SO4=0,8.300.2.98120=392 tấn

Thực tế thì

mdd  H2SO4  98%=392.0,9.10098=360 tấn

Bài 5: Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 57% 

B. 62% 

C. 69%

D. 73%

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt nZnSO4=x  molnCuSO4=y  mol

→ 65x + 80y = 21 (1)

nSO42=nH2SO4 x + y = 0,3 mol (2)

→ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

→ %mZn = 62%

Bài 6: Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là:

A. 4800 gam

B. 4700 gam

C. 4600 gam

D. 4500 gam

Đáp án: A

Giải thích:

nCuSO4=nCuSO4.5H2O=60250=0,24  molmdd  CuSO4=0,24.160.1000,8=4800g

 

 

Bài 7: Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.

A. 547m3

B. 574 m3

C. 647m3 

D. 674 m3

Đáp án: A

Giải thích:

mFeS2 = 800.75% = 600 tấn

Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ FeS2:

FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

120 tấn                              2.98 = 196 tấn

600                    →            980 tấn

Do hao hụt 5% (hiệu suất 95%) nên lượng H2SO4 thu được là:

mH2SO4 = 980.95% = 931 tấn

V dd=mddD=mct.100C.D        =931.10093.1,83=547m3

Bài 8: Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị của a là

A. 20,6 gam 

B. 16,9 gam 

C. 26,0 gam

D. 19,6 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Khi hòa tan SO3 vào dung dịch xảy ra phản ứng:

SO3 + H2O → H2SO4

Khối lượng của H2SO4:

mH2SO4=0,4.9880+a.10100=0,1a+0,49 (g)

Khối lượng dung dịch: m dd = a + 0,4 (g)

Ta có:

C%=0,1a+0,49a+0,4.100%=12,25%a=19,6(g)

Bài 9: Cho 15,82 gam hỗn hợp  Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A và 9,632 lít khí SO2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A sẽ thu được số gam muối khan là:

A. 57,1gam

B. 60,3 gam

C.  58,8 gam

D. 54,3 gam

Đáp án: A

Giải thích:

môi trườngnSO2 = 0,43mol

→ mmuối  = mKL + mSO42

 = 15,82 + 0,43. 96 = 57,1 gam 

Câu 10: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa 1,96 gam muối tan. Giá trị của m là

A. 0,24 gam

B. 0,28 gam

C. 0,52 gam

D. 0,4 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Cách 1:

Áp dụng nhanh công thức:

môi trường = 0,5.n e nhận = nSO42- = 0,015 mol

mmuối = mKL + mSO42 

⇒ mKL = 1,96 – 0,015.96 = 0,52 gam.

Cách 2:

nH2=0,015mol

Áp dụng nhanh công thức:

mmuối = mKL + 96nH2

⇒ mKL = 1,96 – 0,015.96 = 0,52 gam.

Bài 11: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:

 A. 5,33gam

B. 5,21gam

C. 3,52gam

D. 5,68gam.

Đáp án: B

Giải thích:

nO (oxit) = nH+2 = 0,03 mol

→ mKL = m oxit – mO(oxit)

= 2,81 – 0,03.16 = 2,33 gam

mmuối = mKL + = 2,33 + 0,03.96 = 5,21gam             

Bài 12: Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ở đktc và 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:

A. 75 gam

B. 90 gam

C. 96 gam

D. 86,4 gam

Đáp án: B

Giải thích:

nSO42 tạo muối  = 0,5.n e nhận= nSO2 + 3nS

= 0,15 + 3.0,2= 0,75 mol

mmuối = mKL + mSO42 = 18 + 0,75. 96 = 90 gam           

Bài 13: Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:

A. 60%                          

B. 72%                          

C. 40%                          

D. 64%

Đáp án: C

Giải thích:

Cu không tác dụng với H2SO4 loãng, nên chất rắn  không tan là Cu

→ mCu = 12g → mFe = 20-12 = 8g

→ %mFe = 40%

Bài 14: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan

A. FeSO4.

B. FeSO4 và H2SO4

C. Fe2(SO4)3 và H2SO4.  

D. Fe2(SO4)3.

Đáp án: A

Giải thích:

Fe3O4 + 4H2SO4 loãng, dư 

→ FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Vì H2SO4 dư nên dung dịch X1 gồm (FeSO4 , Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư)

Cho Fe dư vào dd X1

Fe2(SO4)3 + Fe→ 3FeSO4

H2SO4dư  + Fe → FeSO4 + H2

Vì Fe dư nên Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư đều hết

→ dd X2 chỉ có FeSO4

(có thể làm nhanh, Fe dư sau phản ứng thì toàn bộ lượng Fe3+ chuyển thành Fe2+, nên khi đề cho Fe dư sau phản ứng chỉ thu  được muối Fe2+)

Bài 15: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

A. 0,03mol Fe2(SO4)3và 0,06 mol FeSO4

B. 0,05mol Fe2(SO4)3và 0,02 mol Fe dư

C. 0,02mol Fe2(SO4)3và 0,08 mol FeSO4

D. 0,12mol FeSO4.

Đáp án: A

Giải thích:

nFe = 0, 12 mol

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4) 3 + 3SO2 + 6H2O

0,1       ←0,3→        0,05          mol

Fe                +    Fe2(SO4)3    →  3FeSO4

(0,12-0,1) →             0,02                0,06

nFeSO4=0,06  mol;nFe2(SO4)3  du=0,050,02=0,03  mol

Bài 16: Hòa tan 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hiđro ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,52.

B. 10,27.

C. 8,98.

D. 7,25.

Đáp án: C

Giải thích:

Bảo toàn nguyên tố H:

 nH2SO4=nH2=0,06  mol

nSO42=0,06  mol

→ mMuối = mKL +  = 3,22 + 0,06.96 = 8,98 gam

Bài 17: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe  tác dụng với lượng dư dung dịch  H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch  X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 42,6.

B. 45,5. 

C. 48,8.

D. 47,1.

Đáp án: D

Giải thích:

Bảo toàn nguyên tố H:

nH2SO4=nH2=0,35  molnSO42=0,35  mol

→mMuối = mKL + mSO42 = 13,5 + 0,35.96 = 47,1 gam

Bài 18: Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol Fe2O3 bằng số mol FeO), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của V là

A. 0,23.

B. 0,18. 

C. 0,08

D. 0,16.. 

Đáp án: C

Giải thích:

Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3 → quy đổi hỗn hợp về Fe3O4

Fe3O4 + 4 H2SO4 →FeSO4 + Fe2(SO4)3 +4H2O

0,01 →0,04

→ V = 0,08 lít

Bài 19: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5) thu được một sản phẩm khử duy nhất là SO2 và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là

A. 2x.

B. 3x.

C. 2y.

D.  y.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi số mol Fe nhường là a

Ta có: nSO42 = 0,5 n e nhường = 0,5a

nSO42 = 0,5n e nhận = 0,5a

Bảo toàn nguyên tố S:

nH2SO4=nSO42+nSO2=a=y

Bài 20: Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :

A. 2,4 và 6,72.

B. 2,4 và 4,48.

C. 1,2 và 22,4.

D. 1,2 và 6,72.

Đáp án: D

Giải thích:

2C + 2H2SO4  đặc to  CO2 + 2SO2 + 2H2O

Đặt nCO2=x  molnSO2=2x  mol

Y gồm Na2CO3 và Na2SO3

nNa2CO3=nCO2=x  mol;nNa2SO3=nSO2=2x  mol

mà mNa2CO3+mNa2SO3=35,8g

→ x = 0,1 mol

nC = x = 0,1 mol → mC = 1,2 g

→ nX = 0,3 mol → VX = 6,72 lít

Bài 21: Chất nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?

A. O3 

B. H2SO4 đặc, nóng

C. H2

D. SO2

Đáp án: D

Giải thích:

Trong SO2, lưu huỳnh có số oxi hóa +4 (số oxi hóa trung gian), do đó lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

Bài 22: Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với dãy các chất nào sau đây, thu được sản phẩm không có khí thoát ra?

A. Fe, BaCO3, Cu

B. FeO, KOH, BaCl2

C. Fe2O3, Cu(OH)2, Ba(OH)2

D. S, Fe(OH)3, BaCl2

Đáp án: C

Giải thích:

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Bài 23: Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2, chỉ dùng một thuốc thử có thể nhận biết được được tất cả các chất trên là:

A. Qùy tím

B. H2SO4

C. BaCl2

D. AgNO3

Đáp án: A

Giải thích:

Khi cho quỳ tím lần lượt vào các chất :

HCl: cho màu đỏ (axit)

Ba(OH)2: cho màu xanh (bazơ)

Na2SO4, NaCl: không đổi màu (muối )

Dùng Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên để nhận ra Na2SO4 có kết tủa trắng BaSO4

Bài 24: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là:

A. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều

B. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều

C. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều

D. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều

Đáp án: A

Giải thích:

Để pha loãng axit sunfuric đặc an toàn: Nhỏ từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh. Tuyệt đối không làm ngược lại.

Bài 25: Để nhận biết sự có măt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng

A. dung dịch chứa ion Ba2+

B. thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2

C. quỳ tím

D. dung dịch muối Mg2+

Đáp án: A

Giải thích:

Nhận ra sự có mặt của ion sunfat bằng dung dịch chứa ion Ba2+.

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng:

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Bài 26: Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?

A. Khí CO2 

B. Khí H2

C. Khí NH3 

D. Khí SO­3

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tắc làm khô: chất được dùng làm khô phải có khả năng hút nước và không được phản ứng, hấp thụ với chất cần làm khô

H2S, NH3 sẽ phản ứng với H2SO4

SO3 bị hấp thụ với H2SO4 tạo oleum

Bài 27: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sản phẩm khí thu được gồm có:

A. CO2 và SO2 

B. H2S và CO2

C. CO2

D. SO2

Đáp án: A

Giải thích:

2 FeCO3 +  4  H2SO4   →  Fe2(SO4)3  +  SO2  + 4 H2O  + 2 CO2

Bài 28: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Ag, Ba, Fe, Sn

B. Cu, Zn, Na, Ba

C. Au, Pt

D. K, Mg, Al, Fe, Zn

Đáp án: D

Giải thích:

Những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì phản ứng được với axit H2SO4 loãng , HCl…

Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K , Na , Ba , Ca , Mg , Al , Zn , Fe , Ni , Sn , Pb , H , Cu , Hg , Ag , Pt , Au

Bài 29: Khi cho Fe2O3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì sản phẩm thu được là:

A.  Fe2(SO4)3; SO2 và H2O                                             

B. Fe2(SO4)3 và H2O

C. FeSO4; SO2 và H2O                                          

D. FeSO4 và H2O

Đáp án: B

Giải thích:

Fe2O3 +  3 H2SO4  → Fe2(SO4)3 + 3H2

(Vì trong Fe2O3 sắt đã ở số oxi hóa cao nhất nên không phải phản ứng oxi hóa khử)

Bài 30: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng dư thì thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:

A. 3,36 lít

B. 1,68 lít 

C. 33,6 lít 

D. 16,8 lít

Đáp án: B

Giải thích:

n Fe = 0,05 mol 

3nFe=2nSO2nSO2=0,075  molVSO2=1,681

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập: Nhóm oxi – lưu huỳnh có đáp án

Trắc nghiệm Tốc độ phản ứng hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Cân bằng hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Thành phần nguyên tử có đáp án

1 2755 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: