Trắc nghiệm Hiđro clorua – axit clohiđric và muối clorua có đáp án – Hóa lớp 10
Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 10 Bài 23: Hiđro clorua – axit clohiđric và muối clorua có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 10 Bài 23.
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 23: Hiđro clorua – axit clohiđric và muối clorua
Bài giảng Hóa 10 Bài 23: Hiđro clorua – axit clohiđric và muối clorua
Câu 1: Dãy axit nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit?
A. HF < HI < HBr < HCl
B. HF < HCl < HBr < HI
C. HF < HBr < HCl < HI
D. HCl < HBr < HI < HF
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 2: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?
A. Dung dịch HF
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch HI
Đáp án: D
Giải thích:
HF + AgNO3 → không phản ứng
HCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + HNO3
HBr + AgNO3 → AgBr (↓ vàng) + HNO3
HI + AgNO3 → AgI (↓ vàng đậm) + HNO3
Câu 3: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và Clo cho cùng một muối clorua kim loại:
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. Zn
Đáp án: D
Giải thích:
Cu, Ag không tác dụng được với HCl → loại A và B.
Fe có hóa trị II và III, khi tác dụng với HCl cho FeCl2 còn tác dụng với Cl2 cho FeCl3 → loại C
Zn tác dụng với Cl2 và HCl đều cho ZnCl2.
Câu 4: Axit HCl có thể tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: Al, Mg(OH)2, Na2SO4, FeS, Fe2O3, K2O, CaCO3, Mg(NO3)2?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án: A
Giải thích:
6 HCl +2 Al → 2AlCl3 + 3H2
2 HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2 H2O
2 HCl + FeS → FeCl2 + H2S
6 HCl + Fe2O3 → 2 FeCl3 + 3 H2O
2 HCl + K2O → 2 KCl + H2O
2 HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
Câu 5: Khí clo nặng hơn không khí
A. 1,2 lần
B. 2,1 lần
C. 2,5 lần
D. 3,1 lần
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 6: Chất nào sau đây không dùng để làm khô khí HCl
A. P2O5
B. NaOH rắn
C. H2SO4 đậm đặc
D. CaCl2 khan
Đáp án: B
Giải thích:
Nguyên tắc làm khô là chất dùng làm khô không được phản ứng với chất cần làm khô.
Do NaOH phản ứng được với HCl nên ta không thể dùng NaOH rắn làm khô khí HCl.
Câu 7: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là
A. 2 lít
B. 1,904 lít
C. 1,82 lít
D. 2,905 lít
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình hóa học:
MnO2 + 4HCl MCl2 + Cl2 + 2H2O
Theo PTHH: (số mol lý thuyết tính theo PTHH)
→
→ n clo thực tế = 0,085 mol
lít
Câu 8: Cần thể tích clo (đktc) là bao nhiêu để tác dụng vừa đủ với sắt tạo ra 0,2 mol FeCl3 ?
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 0,672 lít
Đáp án: A
Giải thích:
2 Fe + 3 Cl2 → 2 FeCl3
Theo PTHH:
lít
Câu 9: Điều chế Cl2 từ HCl và MnO2. Cho toàn bộ khí Cl2 điều chế được qua dung dịch NaI, sau phản ứng thấy có 12,7 gam I2 sinh ra. Khối lượng HCl có trong dung dịch đã dùng là:
A. 9,1 gam
B. 8,3 gam
C. 7,3 gam
D. 12,5 gam
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 10: Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M có có tỉ lệ mol Al : M = 1: 2. Kim loại M là
A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Cu
Đáp án: B
Giải thích:
16 HCl + 2 KMnO4 → 2 KCl + 2 MnCl2 + 8 H2O + 5 Cl2
Theo PTHH:
Khối lượng muối là 28,07
→ x.74,5 + x.126 = 28,07
→ x = 0,14 mol
Theo PTHH
Theo định luật bảo toàn e:
n M . x + n Al. 3 = . 2 = 0,7 mol
Có tỉ lệ mol Al: M = 1: 2 → n Al = a thì n M = 2 a
→ 2a. x + a. 3 = 0,7 mol
→ Với x = 1 → a = 0,175 mol → m Al = 0,175. 27 = 4,725 g
→ m M = 7,5 – 4,725 = 2,775 g
(loại)
→ Với x = 2 → a = 0,1 mol → m Al = 27. 0,1 = 2,7 g
→ m M = 7,5 – 2,7 = 4,8 g
(Mg , chọn)
Vậy kim loại cần tìm là Mg
Câu 11: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 10,8 gam.
B. 27,05 gam.
C. 14,35 gam.
D. 21,6 gam.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì NaF không phản ứng với AgNO3 nên kết tủa chỉ có AgCl
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
0,1 → 0,1 mol
→ mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35g
Câu 12: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 5,6 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là
A. 38,10 gam.
B. 16,25 gam.
C. 32,50 gam.
D. 25,40 gam.
Đáp án: B
Giải thích:
nFe = 0,1 mol; nclo = 0,3 mol
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
0,1 0,3 mol
Từ tỉ lệ số mol xác định được clo dư
⇒ nmuối = nFe = 0,1 mol
= 0,1.162,5 = 16,25g
Câu 13: Cho chuỗi phản ứng:
KMnO4 + (A) → X2 ↑+ (B) + (C) + H2O
(C) + H2O X2 ↑ + (D) + (I)
X2 + (D) → (A)
X2 + (I) → (C) + (E) + H2O
Các chất A, X2, C, D, E lần lượt là:
A. HF, F2, KF, H2, KFO.
B. HCl, Cl2, MnCl2, H2, KCl
C. HCl, Cl2, KCl, H2, KClO
D. HBr, Br2, KBr, H2, KBrO
Đáp án: C
Giải thích:
2KMnO4 + 16HClđặc (A) → 5Cl2 (X2) + 2MnCl2 (B) + 2KCl (C) + 8H2O 2KCl + 2H2OCl2 + 2KOH (I) + H2 (D)
Cl2 + H2 2HCl
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO (E) + H2O
Câu 14: Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:
A. Chỉ có khí màu vàng thoát ra
B. Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa
C. Chất rắn MnO2 tan dần
D. Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời MnO2 tan dần
Đáp án: D
Giải thích:
Phản ứng: MnO2 + 4HClđMnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
→ Hiện tượng của phản ứng: Có khí màu vàng thoát ra, MnO2 tan dần.
Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?
A. Sản xuất thuốc trừ sâu 666, axit sunfuric.
B. Sát trùng nước sinh hoạt.
C. Tẩy trắng sợi, giấy, vải.
D. Sản xuất kali clorat, nước Gia-ven, clorua vôi.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 16: Nhận xét nào sau đây về khí hidro clorua là không đúng?
A. Là chất khí ở điều kiện thường
B. Có mùi xốc
C. Tan tốt trong nước
D. Có tính axit
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 17: Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 200C là
A. 25%
B. 37%
C. 20%
D. 50%
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 18: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam kết tủa. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được m2 gam kết tủa. Biết m2 – m1 = 66,7 và tổng số mol muối trong hỗn hợp X là 0,25 mol. Phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X là
A. 35,05%
B. 46,72%
C. 28,04%
D. 50,96%
Đáp án: B
Giải thích:
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Câu 19. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,2.
D. 0,1.
Đáp án: C
Giải thích:
nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,002 → 0,002 mol
Câu 20: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 1,00.
B. 0,50.
C. 0,75.
D. 1,25.
Đáp án: A
Giải thích:
2HCl + FeO → FeCl2 + H2O
Theo PTHH:
Câu 21. Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là
A. 51.
B. 5,1.
C. 153.
D. 15,3.
Đáp án: B
Giải thích:
6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
0,3 → 0,05 mol
= 0,05.102 = 5,1 gam
Câu 22. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. Al2O3.
B. CaO.
C. CuO.
D. FeO.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi công thức oxit là M2Oa
2aHCl + M2Oa → 2MCla + aH2O
Gọi số mol H2O là x (mol) ⇒ nHCl = 2x (mol)
Bảo toàn khối lượng: 36,5.2x + 5,6 = 11,1 + 18.x
⇒ x = 0,1 mol
a |
1 |
2 |
3 |
M |
20 |
40 |
60 |
Kết luận |
Loại |
Ca |
Loại |
Câu 23. Cho 30,00 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO phản ứng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của FeO trong 30,00 gam hỗn hợp X là
A. 13,2 gam.
B. 46,8 gam.
C. 16,8 gam.
D. 5,6 gam.
Đáp án: A
Giải thích:
2HCl + FeO → FeCl2 + H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Theo PTHH:
nFe = nkhí = 0,3 mol ⇒ mFeO = 30 – 0,3.56 = 13,2 gam.
Câu 24. Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml) thu được 0,4 mol khí. Phần trăm về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là
A. 40% và 60%..
B. 45% và 55%.
C. 50% và 50%
D. 61,6% và 38,4%.
Đáp án: D
Giải thích:
2HCl + ZnO → ZnCl2 + H2O (1)
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 (2)
Theo PTHH (2):
nHCl (2) = 2.nZn = 0,8 mol ⇒ nHCl (1) = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol
mhỗn hợp = 0,4.65 + 0,2.81 = 42,2 gam
Câu 25. Cho 36,5 gam dung dịch HCl 10% vào một cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được V lit khí ở đktc. Giá trị của x là
A. 44,8.
B. 4,48.
C. 22,4.
D. 2,24.
Đáp án: D
Giải thích:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
0,1 0,1 mol
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 26. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D =1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
A. 152,08 gam.
B. 55,0 gam.
C. 180,0 gam.
D. 182,5 gam.
Đáp án: D
Giải thích:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
0,5 → 1 mol
Câu 27. Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 30% và 70%
B. 50% và 50%.
C. 20% và 80%
D. 40% và 60%
Đáp án: B
Giải thích:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Do 2 muối thu được có tỉ lệ mol 1 : 1, giả sử CuCl2 1 mol ⇒ FeCl3 1 mol.
Từ (1); (2) ta có:
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, ZnO và Al2O3 cần 400 ml dung dịch HCl 1,5M. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng?
A. 26,8 gam
B. 24,8 gam
C. 28,9 gam
D. 29,5 gam
Đáp án: C
Giải thích:
Sơ đồ phản ứng:
BTNT H:
BTKL: moxit + mHCl = mmuối + mnước
⇒ mmuối = 12,4 + 0,6.36,5 - 0,3.18 = 28,9 gam.
Câu 29. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m
A. 16,0
B. 23,4.
C. 14,4
D. 24,0.
Đáp án: D
Giải thích:
nHCl = 0,7 mol ;
- BTNT H:
- Lại có:
Vậy mrắn = 0,15.160 = 24 gam.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit HCl hòa tan hết được X là
A. 250 ml.
B. 100 ml.
C. 150 ml.
D. 500 ml.
Đáp án: A
Giải thích:
Sơ đồ phản ứng:
- Giả sử chỉ có Zn ⇒ nZn = 0,09 mol
⇒ nHCl = 0,18 ⇒ V = 180 ml
- Nếu chỉ có Mg ⇒ nMg = 0,24 mol
⇒ nHCl = 0,48 ⇒ V = 480 ml
⇒ 180 ml < VHCl < 480 ml
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Sơ lược về hợp chất có oxi của clo có đáp án
Trắc nghiệm Flo – brom - iot có đáp án
Trắc nghiệm Oxi - ozon có đáp án
Trắc nghiệm Lưu huỳnh có đáp án
Trắc nghiệm Hidro sunfua – lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án