Trắc nghiệm Khái quát về nhóm halogen có đáp án – Hóa lớp 10
Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 10 Bài 21: Khái quát về nhóm halogen có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 10 Bài 21.
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
Bài giảng Hóa 10 Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(a) Các nguyên tử halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(b) Các halogen chỉ có tính oxi hóa.
(c) Các halogen vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(d) Trong hợp chất các halogen chỉ có số oxi hóa -1.
(e) Trong hợp chất các halogen ngoài số oxi hóa -1 còn có số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
(f) Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần, tính oxi hóa giảm dần.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
(a) đúng vì các halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(c), (e) sai vì flo có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có tính oxi hóa và chỉ có số oxi hóa -1 trong hợp chất.
(b), (d) sai vì clo, brom, iot ngoài tính oxi hóa còn có tính khử. Ngoài số oxi hóa -1 còn có số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
(f) đúng vì từ flo đến iot độ âm điện giảm dần, tính oxi hóa giảm dần.
Câu 2:Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron như sau: 1s22s22p5. Nguyên tố X là
A. flo
B. clo
C. iot
D. brom
Đáp án: A
Giải thích:
Từ cấu hình electron xác định được X có 9 electron, 9 proton.
X là flo (F)
Câu 3: Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19,0 gam muối. Cũng m gam X2 cho tác dụng với Al dư thu được 17,8 gam muối. X là
A. flo
B. clo
C. iot.
D. brom.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi số mol của halogen X2 là a mol
Ta có:
Ta có:
Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là
A. ns2np4
B. ns2np5
C. ns2np3.
D. ns2np2
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 5: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen có số electron độc thân là
A. 1
B. 3
C. 5
D. 7
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 6: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là
A. 7
B. 6
C. 4
D. 8
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 7: Liên kết trong phân tử X2 (X: F, Cl, Br, I) là
A. Liên kết cộng hóa trị có cực
B. liên kết cộng hóa trị không cực
C. Liên kết cho nhận
D. liên kết ion
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 8: Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chất nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng?
A. Ở điều kiện thường, trạng thái tập hợp chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắn.
B. Màu sắc nhạt dần.
C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
D. Tính oxi hóa tăng dần.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 9: Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
A. F2
B. Cl2.
C. I2.
D. Br2.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 10: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. F2
B. Cl2
C. I2
D. Br2
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 11: Theo chiều từ F, Cl, Br, I, giá trị độ âm điện của các đơn chất
A. không đổi
B. tăng dần
C. giảm dần
D. không có quy luật
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 12: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. clo
B. brom
C. flo
D. iot
Đáp án: C
Giải thích:
Theo chiều từ F, Cl, Br, I, giá trị độ âm điện của các đơn chất giảm dần
→ nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là flo
Câu 13: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen tăng dần theo thứ tự sau
A. F < Br < Cl < I.
B. F < Cl < Br < I
C. I < Br < Cl < F
D. I < Cl < F < Br
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen?
A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron.
B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron.
C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.
D. Các hợp chất với hidro đều là hợp chất cộng hóa trị.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2)?
A. ở điều kiện thường là chất khí
B. có tính oxi hóa mạnh
C. tác dụng mạnh với nước
D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Đáp án: B
Giải thích:
A sai vì I2 ở điều kiện thường là chất rắn, Br2 điều kiện thường là chất lỏng.
B đúng
C sai vì I2 hầu như không tác dụng với nước.
D sai vì F2 chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
Câu 16: Từ flo đến iot, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi biến đổi theo quy luật
A. tăng
B. không thay đổi
C. giảm
D. vừa tăng vừa giảm
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 17: Cho 4 đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2
B. Br2
C. Cl2
D. I2
Đáp án: D
Giải thích:
Từ flo đến iot, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần
→ iot có nhiệt độ sôi cao nhất
Câu 18: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là
A. I.
B. Br.
C. Cl
D. F.
Đáp án: C
Giải thích:
X có tổng số electron ở phân lớp p là 11
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5
→ X là Cl.
Câu 19: Nguyên tử nguyên tố X tạo ion X-. Tổng số hạt trong X- là 116. X là nguyên tử nguyên tố nào sau đây?
A. Se
B. Ge
C. As
D. Br
Đáp án: D
Giải thích:
Lập hệ phương trình
Từ (1) → n = 115 – 2p thay vào (2)
→ 32,86 ≤ p ≤ 38,3
Biện luận p để xác định X
P |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
n |
49 |
47 |
45 |
43 |
41 |
39 |
MX |
82 (loại) |
81 (loại) |
80 (brom) |
79 (loại) |
78 (loại) |
77 (loại) |
Vậy X là brom
Câu 20: Cho dung dịch chứa 6,09 gam hỗn hợp gồm 2 muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 10,34 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 49,3%
B. 50,74%
C. 41,8%.
D. 47,2%.
Đáp án: B
Giải thích:
TH1: Nếu hỗn hợp đầu là NaF và NaCl
→ Kết tủa chỉ có AgCl
→ mNaF = 1,875 gam
→ %mNaF = 30,79% (không có đáp án)
TH2: Đặt số mol của AgNO3là a mol
→ Số mol của NaNO3 là a mol
Bảo toàn khối lượng:
→ 6,09 + 170a = 10,34 + 85a → a = 0,05
→ MNaZ = 121,8 → MZ = 98,8
→ X là Br (80) và Y là I (127)
Ta có hệ
→ mNaBr = 3,09 gam
→ %mNaBr = 50,74%
Câu 21: Mệnh đề không chính xác là
A. Tất cả các muối AgX (X là halogen) đều không tan.
B. Tất cả hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường.
C. Tất cả hiđro halogenua khi tan vào nước tạo thành dung dịch axit.
D. Các halogen tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 22: Khí nào sau đây có màu vàng lục
A. Cl2
B. H2S
C. SO2
D. NO2
Đáp án: A
Giải thích:
Cl2 có màu vàng lục
H2S không màu, có mùi trứng thối
SO2 không màu, có mùi hắc
NO2 là khí có màu nâu đỏ.
Câu 23: Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy
A. cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa
B. có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa
C. có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa
D. có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa
Đáp án: B
Giải thích:
AgCl, AgBr, AgI đều tạo kết tủa
Chỉ có AgF tan
Câu 24: Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về liên kết trong phân tử đơn chất halogen
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết phân cực
C. Liên kết bằng cách dùng chung 1 đôi electron
D. Liên kết đơn
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 25. Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
Đáp án: D
Giải thích:
Đặt hai muối NaBr và KBr tương đương với 1 muối là MBr (x mol)
2MBr + Cl2 → 2MCl + Br2
x 0,5x x mol
Khối lượng muối giảm 4,45 gam
→ (MM + 80).x – (MM + 35,5).x = 4,45 → x = 0,1 mol
→ nCl2 phản ứng = 0,5.x = 0,05 mol → VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Câu 26. Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2 ?
A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2
B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O
D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Đáp án: D
Giải thích:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 có thể oxi hóa được Br- thành Br2 → tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2.
Câu 27: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít.
B. 6,72 lít.
C. 17,92 lít.
D. 11,2 lít.
Đáp án: A
Giải thích:
⇒ VClo = (28,4:71).22,4 = 8,96l
Câu 28. Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron ?
A. Nhận thêm 1 electron.
B. Nhận thêm 2 electron.
C. Nhường đi 1 electron.
D. Nhường đi 7 electron.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 29: Kim loại nào sau đây tác dụng với HCl loãng và với khí Cl2 cho cùng một muối clorua kim loại?
A. Fe.
B. Zn.
C. Cu.
D. Ag.
Đáp án: B
Giải thích:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + Cl2 → ZnCl2
Câu 30. Số oxi hóa của F trong hợp chất là
A. 0.
B. -1.
C. +1; +3; +5; +7.
D. -1; +1; +3; +5; +7.
Đáp án: B
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Hiđro clorua – axit clohiđric và muối clorua có đáp án
Trắc nghiệm Sơ lược về hợp chất có oxi của clo có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án