TOP 40 câu Trắc nghiệm Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) (có đáp án 2024) – Ngữ văn 9

40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 9.

1 1271 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)

Câu 1: Câu “Ơi con chim chiền chiền/ Hót chi mà vang trời” sử dụng thành phần tình thái đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Câu 2: Câu “ Cõ lẽ trong thâm tâm, nó thầm tự nhủ sẽ cố gắng hơn vào kì thi sắp tới” sử dụng thành phần biệt lập nào?

A. Thành phần tình thái

B. Thành phần cảm thán

C. Thành phần phụ chú

D. Thành phần gọi đáp

Đáp án: A

Câu 3: Câu “Đây, thưa chị, tôi dắt về trả cho chị cháu bé bị lạc ở gần bờ sông.” Chứa thành phần biệt lập nào?

A. Gọi đáp

B. Phụ chú

C. Tình thái

D. Cảm thán

Đáp án: B

Câu 4: Câu “Gió. Mưa. Não nùng.” Thuộc kiểu câu nào?

A. Câu đơn

B. Câu đặc biệt

C. Câu ghép

D. Câu phức

Đáp án: B

Câu 5: Câu “Sao mà mày hư vậy hả con?” được dùng với mục đích nói gì?

A. Nghi vấn

B. Cảm thán

C. Tường thuật

D. Cầu khiến

Đáp án: B

Câu 6: Câu “Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm” thuộc kiểu câu gì?

A. Câu đơn

B. Câu đặc biệt

C. Câu ghép

D. Câu phức

Đáp án: A

Câu 7: Dòng nào chưa phải là câu?

A. Nguyễn Du, đại thi hào dân tộc

B. Trường tôi vừa được xây dựng khang trang

C. Chiếc quạt quay suốt ngày đêm

D. Con đường làng rợp mát bóng cây

Đáp án: A

Câu 8: Các thành phần chính của câu gồm những thành phần nào?

A. Vị ngữ

B. Chủ ngữ

C. Cả chủ ngữ và vị ngữ

D. Trạng ngữ

Đáp án: C

Câu 9: Dấu hiệu nhận biết chủ ngữ là gì?

A. Nêu lên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được thể hiện ở vị ngữ; trả lời cho câu hỏi “Ai?”, “Con gì?”, “Cái gì?”

B. Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho câu hỏi “Làm gì?”, “Làm sao?”, “Như thế nào?”, “Là gì?

C. Do người viết tự quy định

D. Không có dấu hiệu nhận biết khách quan

Đáp án: A

Câu 10: Có bao nhiêu thành phần biệt lập của câu?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Đáp án: A

Câu 11: Câu “Sao không đi đi còn đứng mãi thế? được dùng với mục đích nói gì?

A. Tường thuật

B. Nghi vấn

C. Cầu khiến

D. Cảm thán

Đáp án: B

Câu 12: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động: "Nhà văn Nguyễn Thành Long đã viết tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa năm 1970."

A. Tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa được nhà văn Nguyễn Thành Long viết năm 1970.

B. Nhà văn Nguyễn Thành Long cũng viết tác phẩm Lặng lẽ Sapa năm 1970.

C. Tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa viết năm 1970 của nhà văn Nguyễn Thành Long.

Đáp án: A

Câu 13: Quan hệ giữa các vế câu ghép sau là gì?

Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.

A. Quan hệ nguyên nhân

B. Quan hệ điều kiện

C. Quan hệ tương phản

D. Quan hệ nhượng bộ

Đáp án: A

Câu 14: Câu nào có vị ngữ là tính từ?

A. Em chẳng nghĩ ngợi gì nữa, chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà chỉ khóc hoài.

B. Trời ấm áp vô cùng, dễ chịu vô cùng.

C. Xi mông lặng im một giây để ghi nhớ cái tên ấy trong óc.

D. Bác công nhân nhấc bổng em lên, đột ngột hôn vào má em.

Đáp án: B

Câu 15: Cho câu “Một bác công nhân cao lớn, râu tóc đen, quăn, đang dắt mấy đứa nhỏ sang đường” là câu gì?

A. Câu đặc biệt

B. Câu đơn

C. Câu ghép

D. Câu cầu khiến

Đáp án: B

Câu 16: Từ in đậm trong câu “Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động” thuộc từ loại nào?

A. Tính từ

B. Động từ

C. Danh từ

D. Trợ từ

Đáp án: A

Câu 17: Dòng nào dưới đây chỉ toàn là các cụm danh từ?

A. Những chiếc mũ to tướng, đôi mắt đen vời vợi, nắng vàng

B. Một chiếc mũ to tướng, thấm vào da thịt, luồn trong áo, cao lênh khênh

C. Cao lênh khênh, che nắng, không để mưa hắt vào cổ

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Câu 18: Khái niệm sau để chỉ phương châm hội thoại nào trong giao tiếp: Chỉ nói những điều mình tin là đúng hoặc có bằng chứng xác thực.

A. Phương châm về chất

B. Phương châm quan hệ

C. Phương châm cách thức

D. Phương châm lịch sự

Đáp án: A

Câu 19: Tìm khởi ngữ trong câu sau: Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm! ?

A. Còn mắt tôi

B. Còn

C. Anh lái xe bảo

D. Sao mà xa xăm

Đáp án: A

Câu 20: Thành phần được gạch chân trong câu sau:

“Và thường thường, như mối giao cảm giữa họ với nhau, sức mạnh ánh mắt của Bấc làm cho Giôn Thoóc-tơn quay đầu sang và nhìn lại nó, không nói năng gì…” thuộc thành phần gì trong câu?

A. Thành phần khởi ngữ

B. Thành phần phụ chú

C. Thành phần tình thái

D. Thành phần gọi-đáp

Đáp án: B

Câu 21: Từ “có lẽ” trong câu “những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị về con người là quan trọng nhất” là thành phần gì?

A. Thành phần trạng ngữ

B. Thành phần bổ ngữ

C. Thành phần biệt lập tình thái

D. Thành phần biệt lập cảm thán

Đáp án: C

Câu 22: Thành phần phụ chú là gì?

A. Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.

B. Thành phần phụ được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang, sau dấu hai chấm.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án: C

Câu 23: Câu “Gió. Mưa. Não nùng.” Thuộc kiểu câu nào?

A. Câu đơn

B. Câu đặc biệt

C. Câu ghép

D. Câu phức

Đáp án: B

Câu 24: Cho câu “tôi mặc một chiếc áo bằng tám da dê, vạt áo dài khoảng lưng chừng hai bắp đùi và một cái quần loe đến đầu gối cũng bằng da dê” có bao nhiêu quan hệ từ?

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

D. Năm

Đáp án: B

Câu 25: Đáp án nào phía dưới chứa lượng từ?

A. Một chiếc áo bằng tấm da dê

B. Cái quần loe đến đầu gối bằng da dê

C. Lông dê thõng xuống mỗi bên đến giữa bắp chân

D. Không có bít tất mà cũng chẳng có giầy

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Con chó Bấc có đáp án

Trắc nghiệm Kiểm tra về truyện có đáp án

Trắc nghiệm Kiểm tra phần Tiếng Việt có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập viết hợp đồng có đáp án

Trắc nghiệm Bắc Sơn có đáp án

1 1271 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: