TOP 40 câu Trắc nghiệm Các phương châm hội thoại (tiếp theo) (có đáp án 2024) – Ngữ văn 9

40 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn luyện trắc nghiệm Ngữ văn 9.

1 1178 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn 9 Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

Câu 1: “Nói giảm nói tránh” là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về chất

B. Phương châm về lượng

C. Phương châm lịch sự

D. Phương châm quan hệ

Đáp án: C

Câu 2: Câu tục ngữ sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?

Biết thì thưa thớt/ Không biết thì dựa cột mà nghe.

A. Phương châm quan hệ

B. Phương châm về chất

C. Phương châm cách thức

D. Phương châm về lượng

Đáp án: B

Câu 3: Nhận định nào không phải nguyên nhân của các trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại?

A. Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp

B. Người nói phải ưu tiên một phương châm hội thoại, hoặc một yêu cầu khác cao hơn

C. Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói đó theo một hàm ý nào đó

D. Người nói nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp

Đáp án: C

Câu 4: Câu tục ngữ trên phù hợp với phương châm hội thoại nào?

"Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau"

A. Phương châm cách thức.

B. Phương châm lịch sự.

C. Phương châm quan hệ.

D. Phương châm về lượng.

Đáp án: B

Câu 5: Các nhân vật trong truyện cười sau đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?

MẮT TINH, TAI TINH

Có hai anh bạn gặp nhau, một anh nói:

- Mắt tớ không ai bằng! Kìa! Một con kiến đang bò ở cành cây trên đỉnh núi phía trước mặt, tớ trông rõ mồn một đến cả từ sợi râu cho đến bước chân của nó.

Anh kia nói:

- Thế cũng chưa tinh bằng tớ, tớ còn nghe thấy sợi râu nó ngoáy trong không khí kêu vù vù và chân nó bước kêu sột soạt.

(Truyện cười dân gian Việt Nam)

A. Phương châm cách thức

B. Phương châm về lượng

C. Phương châm về chất

D. Phương châm quan hệ

Đáp án: C

Câu 6: Câu in đậm trong đoạn trích trên đã vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm quan hệ.

B. Phương châm về chất.

C. Phương châm về lượng.

D. Phương châm cách thức.

Đáp án: D

Câu 7: Câu thành ngữ nào dưới đây chỉ về cách nói của lão Hạc trong câu "Thế nào rồi cũng xong."

A. Điều nặng tiếng nhẹ

B. Nói úp úp mở mở

C. Đánh trống lảng

D. Nói hươu nói vượn

Đáp án: C

Câu 8: Câu "Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề" là định nghĩa cho phương châm hội thoại nào dưới đây?

A. Phương châm về lượng.

B. Phương châm về chất.

C. Phương châm quan hệ.

D. Phương châm lịch sự.

Đáp án: C

Câu 9: Cách nói nào sau đây đảm bảo phương châm lịch sự trong hội thoại?

A. Nói tế nhị, tôn trọng người đối thoại.

B. Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh mơ hồ.

C. Nói đúng chủ đề, không nói lạc đề.

D. Nói những điều mình tin là đúng và có chứng cứ xác thực.

Đáp án: A

Câu 10: Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về lượng

B. Phương châm quan hệ

C. Phương châm cách thức

D. Phương châm về chất

Đáp án: B

Câu 11: Nói lan man, dây cà ra dây muống là vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về chất

B. Phương châm về lượng

C. Phương châm quan hệ

D. Phương châm cách thức

Đáp án: D

Câu 12: Trong giao tiếp, lời nói thiếu tế nhị và không tôn trọng người khác là vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm quan hệ.

B. Phương châm về chất.

C. Phương châm về lượng.

D. Phương châm lịch sự

Đáp án: D

Câu 13: Phương châm quan hệ nào được thể hiện trong đoạn trích sau:

- Về đến nhà, A Phủ lẳng vai ném nửa con bò xuống gốc đào trước cửa. Pá Tra bước ra hỏi:

- Mất mấy con bò?

A Phủ trả lời tự nhiên:

- Tôi về lấy súng, thế nào cũng bắn được. Con hổ này to lắm.

A. Phương châm quan hệ

B. Phương châm cách thức

C. Phương châm về chất

D. Phương châm về lượng

Đáp án: A

Câu 14: Hai câu tục ngữ, ca dao sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?

1. Hoa thơm ai nỡ bỏ rơi

Người khôn ai nơ nặng lời làm chi

2. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang

Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.

A. Phương châm quan hệ

B. Phương châm cách thức

C. Phương châm lịch sự

D. Phương châm về chất

Đáp án: C

Câu 15: Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần làm gì?

A. Nắm được đặc điểm của tình huống giao tiếp

B. Hiểu được nội dung mình định nói gì

C. Biết im lặng khi cần thiết

D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau

Đáp án: A

Câu 16: Khi đã sử dụng lời rào đón, phát ngôn của người nói có bị coi là vi phạm phương châm hội thoại không?

A. Có

B. Không

Đáp án: B

Câu 17: Nguyên nhân nào không phải trong các trường hợp người nói không tuân thủ các phương châm hội thoại

A. Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp

B. Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.

C. Người nói hiểu rõ được hoàn cảnh giao tiếp

D. Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.

Đáp án: C

Câu 18: Phương châm hội thoại nào được sử dụng trong đoạn trích sau:

- Về đến nhà, A Phủ lẳng vai ném nửa con bò xuống gốc đào trước cửa. Pá Tra bước ra hỏi:

- Mất mấy con bò

A Phủ trả lời tự nhiên:

- Tôi về lấy súng, thế nào cũng bắn được. Con hổ này to lắm.

A. Phương châm quan hệ

B. Phương châm cách thức

C. Phương châm về chất

D. Phương châm về lượng

Đáp án: A

Câu 19: Câu thành ngữ nào dưới đây chỉ về cách nói của lão Hạc trong câu "Thế nào rồi cũng xong."

A. Đánh trống lảng

B. Điều nặng tiếng nhẹ

C.Nói úp úp mở mở

D. Nói hươu nói vượn

Đáp án: A

Câu 20: Câu tục ngữ sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?

Biết thì thưa thớt/ Không biết thì dựa cột mà nghe.

A. Phương châm về chất

B. Phương châm quan hệ

C. Phương châm về lượng

D. Phương châm lịch sự

Đáp án: A

Câu 21: Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về lượng

B. Phương châm quan hệ

C. Phương châm cách thức

D. Phương châm về chất

Đáp án: B

Câu 22: Nói lan man, dây cà ra dây muống là vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về chất

B. Phương châm về lượng

C. Phương châm quan hệ

D. Phương châm cách thức

Đáp án: D

Câu 23: Hai câu tục ngữ, ca dao sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?

1. Hoa thơm ai nỡ bỏ rơi

Người khôn ai nỡ nặng lời làm chi

2. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang

Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.

A. Phương châm quan hệ

B. Phương châm cách thức

C. Phương châm lịch sự

D. Phương châm về chất

Đáp án: B

Câu 24: Câu "Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề" là định nghĩa cho phương châm hội thoại nào dưới đây?

A. Phương châm về lượng.

B. Phương châm về chất.

C. Phương châm quan hệ.

D. Phương châm lịch sự.

Đáp án: C

Câu 25: Cách nói nào sau đây đảm bảo phương châm lịch sự trong hội thoại?

A. Nói tế nhị, tôn trọng người đối thoại.

B. Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh mơ hồ.

C. Nói đúng chủ đề, không nói lạc đề.

D. Nói những điều mình tin là đúng và có chứng cứ xác thực.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có đáp án

Trắc nghiệm Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em có đáp án

Trắc nghiệm Các phương châm hội thoại 2 (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Xưng hô trong hội thoại có đáp án

1 1178 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: