TOP 40 câu Trắc nghiệm Mặt cầu (có đáp án 2024) - Toán 12

Bộ 40 câu hỏi nghiệm Toán lớp 12 Bài 2: Mặt cầu có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 12 Bài 2.

1 1240 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2: Mặt cầu

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2: Mặt cầu

Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABC là tam giác vuông tại BSAABC. Điểm nào sau đây là tâm của mặt cầu qua các điểm S,A,B,C?

A. Trung điểm của AC.

B. Trung điểm của AB.

C. Trung điểm của BC.

D. Trung điểm của SC.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 2)

Gọi P là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC. Trục đường tròn ngoại tiếp ΔABC cắt SC tại O.

Ta có OA=OB=OCOC=OS         

OA=OB=OC=OS.

Vậy O là tâm mặt cầu qua các điểm S, A, B, C.

Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại BSAABC. Gọi IJ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SBSC. Điểm nào sau đây là tâm của mặt cầu qua năm điểm A, B, C, I, J?

A. Trung điểm của AC.

B. Trung điểm của BC.

C. Trung điểm của IJ.

D. Trọng tâm của ΔABC.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 3)

Gọi O là trung điểm của AC.

Ta có:

ABBCOA=OC=OBAJ=JCOA=OC=OJ

Từ BCABBCSA

BC(SAB)BCAI.

AISB

AI(SBC)AIIC

OA=OC=OI

OA=OB=OC=OI=OJ.

Vậy O là tâm mặt cầu cần tìm.

Câu 3: Cho hình chóp có đáy ABCD là hình vuông và SAABCD. Gọi I, J, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SB, SC, SD. Điểm nào sau đây là tâm của mặt cầu qua bảy điểm A, B, C, D, I, J, K?

A. Tâm của ABCD.

B. Trung điểm của SB.

C. Trung điểm của SC.

D. Trung điểm của SD.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 4)

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD.

Ta có BCABBCSA

BC(SAB)BCAI.

AISBAISBC

AIICOA=OC=OI.

Tương tự OA=OC=OK.

AJSCOA=OC=OJ

OA=OB=OC

=OD=OI=OJ=OK

O là tâm mặt cầu cần tìm.

Câu 4: Cho tứ diện DABC, đáy ABC là tam giác vuông tại D, DA vuông góc với mặt đáy. Biết AB=3a,BC=4a,AD=5a. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp DABC có bán kính bằng

A. 5a22.

B. 5a23.

C. 5a33.

D. 5a32.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 5)

Gọi O là trung điểm của CD.

Ta có OA=OB=OC=OD

=R=12CD.

Cạnh CD=AD2+AC2

=AD2+AB2+BC2

=5a2

R=5a2.

Câu 5: Cho hình chóp tam giác có các cạnh vuông góc với nhau từng đôi một và SA=a,SB=b,SC=c. Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp có bán kính là:

A. 12a2+b2+c2.

B. 13a2+b2+c2.

C. 32a2+b2+c2.

D. 23a2+b2+c2.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 6)

Ta có {SASBSASCSA(SBC).

Kí hiệu các điểm như hình vẽ với OP là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác SBCOK là trung trực của SA thì O là tâm mặt cầu.

Ta có R=OS=OP2+SP2.

OP=SK=SA2=a2;

SP=12BC=12b2+c2

R=12a2+b2+c2.

Câu 6: Cho hình chóp tam giác S.ABC có các cạnh SA,SB,SC vuông góc với nhau từng đôi một và SA=SB=2a,SC=4a. Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp có bán kính tính theo a là:

A. a62.

B. a3.

C. a63.

D. a6.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có SASBSASCSASBC.

Kí hiệu các điểm như hình vẽ với OP là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác SBCOK là trung trực của SA thì O là tâm mặt cầu.

Ta có R=OS=OP2+SP2.

OP=SK=SA2=a;

SP=12BC

=12SB2+SC2

=a5

R=a6.

Câu 7: Cho hình chóp tam giác S.ABC, đáy là tam giác vuông tại A AB=3,AC=4, SA vuông góc với đáy, SA=214. Thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là

A. V=169π6.

B. V=2197π8.

C. V=729π6.

D. V=13π8.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 8)

Kí hiệu các điểm như hình vẽ với OP là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ABCOK là trung trực của SA thì O là tâm mặt cầu.

Ta có R=OA=OP2+AP2

OP=AK=SA2=14;

AP=12BC

=1232+42=52

R=92

V=43πR3=2432π.

Câu 8: Cho hình chóp có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a. Mặt bên SAB là tam giác vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính bán kính r của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .

A. r=a22

B. r=3a2

C. r = a

D. r=a2

Đáp án: D

Giải thích:

Đặt R1=RABCD;

R2=RSAB,

AB=(SAB)(ABC)

Tam giác ABDC là hình vuông cạnh bằng 2a nên

R1=AC2=2a22=a2.

Tam giác SAB vuông cân tại S nên

R2=AB2=a.

Do SABABC

nên r=RS.ABC

=R12+R22AB24=a2.

Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD có SAABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a,AD=2a, góc giữa đường thẳng SC và đáy bằng 450. Tính theo a thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.

A. V=πa36.

B. V=10πa33.

C. V=5πa36.

D. V=510πa33.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 9)

Do SAABCD

(SC;ABCD^)=SCA^=450.

Ta có:

AC=AB2+AD2=a5

SA=ACtan450=a5.

Lại có: Rd=RABCD=AC2=a52.

Do SAABCD

R=SA24+Rd2

=a102.

Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là:

V=43πR3=510πa33.

Câu 10: Cho tứ diện SABC có tam giác ABC vuông tại B, AB=a,BC=a3,SA=a2SB=a2,SC=a5. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện S.ABC.

A. R=a2597.

B. R=a2594.

C. R=a2592.

D. R=a3714.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 10)

Gọi H là trung điểm của AB.

Do SA=SBSHAB.

Ta có: SB2+BC2=SC2=5a2

SBBC

Mặt khác: ABBC

BC(SAB)BCSH

Suy ra SHABC,

đặt R1=RABC=AC2=a.

Đặt R2=RSAB=SA.SB.AB4SSAB

=SA.SB.AB2.SH.AB=SA.SB2SH

=a2SH

Trong đó:

SH=SB2HB2

=a72

R2=2a7

Suy ra:

RS.ABC=R12+R22AB24

=a25914.

Câu 11: Cho ba điểm A, B, C cùng thuộc một mặt cầu và biết rằng ABC^=900. Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

A. AB là một đường kính của mặt cầu đã cho

B. Luôn luôn có một đường tròn thuộc mặt cầu ngoại tiếp tam giác ABC

C. ABC là một tam giác vuông cân tại C

D. AB là đường kính của một đường tròn lớn trên mặt cầu đã cho

Đáp án: D

Câu 12: Trong các đa diện sau đây, đa diện nào không luôn luôn nội tiếp được trong mặt cầu:

A. Hình chóp tam giác (tứ diện)

B. Hình chóp ngũ giác đều

C. Hình chóp tứ giác

D. Hình hộp chữ nhật

Đáp án: C

Giải thích:

Chọn C vì cạnh bên đồng phẳng với trục và đáy là tứ giác nội tiếp thì thì hình chóp tứ giác mới có tâm mặt cầu ngoại tiếp.

Câu 13: Mặt cầu tâm O bán kính R = 17dm. Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu sao cho giao tuyến đi qua ba điểm A, B, C mà AB=18dm,BC=24dm,CA=30dm. Tính khoảng cách từ O đến (P).

A. 7 dm

B. 8 dm

C. 14 dm

D. 16 dm

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có giao tuyến của mặt phẳng (P) với mặt cầu là một đường tròn. Khi đó A, B, C nằm trên đường tròn này, nếu để ý kĩ ta thấy CA2=AB2+BC2, do vậy tam giác ABC vuông tại B, tức là AC chính là đường kính của đường tròn này, hay r=15dm. Ta có hình vẽ minh họa sau:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 11)

Nhìn vào hình vẽ ta thấy:

dO;P=R2r2

=172152=8

Câu 14: Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 23

A. 32π3

B. 36π

C. 64π6

D. 4π3

Đáp án: B

Giải thích:

Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 23

Mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có bán kính r=AC'2

AC'=23.3

r=23.32=3

Vậy V=43πr3=43π33=36π

Câu 15: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Thể tích của khối cầu tiếp xúc với tất cả các cạnh của tứ diện ABCD bằng:

A. 3πa38

B. 2πa324

C. 22a39

D. 3a324

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi I,  J,  K,  H,  M,  N lần lượt là trung trung điểm AB, BC, CD, DA, AC, BD. Theo tính chất hình bình hành ta chứng minh được IK, JH, MN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, gọi giao điểm là O.

Vì ABCD là tứ diện đều

OI=OJ=OK

=OH=OM=ON

OIAB,OKCD,

OMAC,ONBC

O là tâm mặt cầu tiếp xúc với các cạnh tứ diện ABCD

Xét hình vuông IJKH cạnh IH=a2

OI=22IH=a24=R

V=43πR3=a3π224 .

Câu 16: Một hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều. Tỉ số thể tích của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu nội tiếp khối nón là:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 12)

A. 8

B. 6

C. 4

D. 2

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử đường sinh hình nón có độ dài là a. Gọi G là trọng tâm của tam giác thiết diện, do đó G cách đều 3 đỉnh và 3 cạnh của tam giác thiết diện, nên G là tâm của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu nội tiếp khối nón, suy ra bán kính R, r của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu nội tiếp khối nón, suy ra bán kính R, r của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu nội tiếp khối nón lần lượt là a33,a36. Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu nội tiếp khối nón. Vậy V1V2=R3r3=8.

Câu 17: Có một hộp nhựa hình lập phương người ta bỏ vào hộp đó 1 quả bóng đá. Tính tỉ số V1V2, trong đó V1 là tổng thế tích của quả bóng đá, V2 là thể tích của chiếc hộp đựng bóng. Biết rằng đường tròn lớn trên quả bóng có thể nội tiếp 1 mặt hình vuông của chiếc hộp.

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 13)

A. V1V2=π2

B. V1V2=π4

C. V1V2=π6

D. V1V2=π8

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi R là bán kính của mặt cầu, khi đó cạnh của hình lập phương là 2R

Ta được: Thể tích hình lập phương là V2=8R3, thể tích quả bóng là:

V1=4πR33V1V2=π6

Câu 18: Một khối cầu nội tiếp trong hình lập phương có đường chéo bằng 43cm. Thể tích của khối cầu là:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 14)

A. V=256π3

B. V=643π

C. V=32π3

D. V=163π

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 15)

Cho các đỉnh A, B, C, D, A’, B’, C’, D’ như hình vẽ và gọi M, N là tâm các hình vuông ABB’A’ và ADD’C’

Gọi a là độ dài cạnh của hình lập phương.

Ta có:

A'C2=AA'2+AC2

=AA'2+AB2+AD2

=3a2=3.42

a2=16a=4

MN=BC=a=4

bán kính khối cầu R=2

Thể tích khối cầu là:

V=43π.23=32π3

Câu 19. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB=2a,AC=a. Mặt bên (SAB), (SCA) lần lượt là các tam giác vuông tại B và C. Biết rằng thể tích khối chóp S.ABC bằng 23a3. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là:

A. R=3a2

B. R=a2

C. R=a

D. R=3a2

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 16)

Gọi I là trung điểm của SA

Vì tam giác SAB vuông tại B nên IA=IB=IS

Vì tam giác SAC vuông tại C nên IA=IS=IC

Do đó IA=IB=IC=IS nên I là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC.

Gọi D là trung điểm của BC ta có D là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

IDABC

VS.ABC=2VI.ABC=23ID.SABC

ID=3VS.ABC2SABC=2a32a2=a

AD=12BC=a52

AI=AD2+ID2

=3a2=R

Câu 20. Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông cân đỉnh A, AB=AC=a,AA'=a2. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện CA’B’C’ là:

A. 4πa23

B. 4πa2

C. 12πa2

D. 43πa2

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 17)

Ta có:

A'B'=AB=a

B'C'=A'B'2+A'C'2

=a2+a2=a2

B'C=B'C'2+C'C2

=2a2+2a2=2a

A'C=A'C'2+C'C2

=a2+2a2=a3

A'B'2+A'C2=a2+3a2

=4a2=B'C2

ΔA'B'C vuông tại A’.

Gọi I là trung điểm của B’C thì IB'=IC=IA'

ΔCC'B' vuông tại C’ nên IB'=IC=IC'

Vậy I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện CA’B’C’ và bán kính R=12B'C=a

S=4πR2=4πa2

Câu 21. Cho mặt cầu S(I;R) và mặt phẳng (P) cách l một khoảng bằng R2. Khi đó giao của (P) và (S) là đường tròn có chu vi bằng:

A. 2πR

B. 2πR3

C. πR3

D. πR

Đáp án: C

Giải thích:

Ta thấy: dI;(P)=R2

r=R2dI;(P)2=R32

Khi đó chu vi đường tròn bằng S=2πr=R3π

Câu 22. Một hình hộp chữ nhật có độ dài ba cạnh lần lượt là 2; 2; 1. Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật trên.

A. R = 3

B. R=32

C. R=92

D. R=9

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng công thức ta có:

R=a2+b2+c22

=22+22+122=32

Câu 23. Cho hai khối cầu có bán kính lần lượt bằng a và 2a. Tỉ số thể tích của khối cầu nhỏ với thể tích của khối cầu lớn bằng:

A. 14

B. 4

C. 18

D. 8

Đáp án: C

Giải thích:

Thể tích khối cầu có bán kính r=a là:

V1=43πr3=43πa3

Thể tích khối cầu có bán kính R = 2a là:

V2=43πR3

=43π2a3=323πa3

V1V2=43πa3323πa3

=432=18

Câu 24. Cho mặt cầu (S). Biết rằng khi cắt mặt cầu (S) bởi một mặt phẳng cách tâm một khoảng có độ dài là 3 thì được giao tuyến là đường tròn (T) có chu vi là 12π. Diện tích của mặt cầu (S) bằng:

A. 180π

B. 1803π

C. 90π

D. 45π

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 18)

Gọi I, J theo thứ tự là tâm mặt cầu (S) và đường tròn (T), A là điểm bất kì thuộc đường tròn (T). Khi đó ta có:

IJ=3,2π.AJ=12π

AJ=6

Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông AIJ ta có:

AI=AJ2+IJ2

=62+32=35

Bán kính của mặt cầu là R=35

Vậy diện tích mặt cầu (S) là:

S=4πR2

=4π.352=180π

Câu 25. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB=a3,BC=2a, đường thẳng AC’ tạo với mặt phẳng (BCC’B’) một góc 30°. Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho bằng:

A. 6πa2

B. 3πa2

C. 4πa2

D. 24πa2

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 19)

Trong mặt phẳng (ABC) kẻ AHBCHBC

Lại có AHBB'

(do BBABCAHBCC'B'

AC;BCC'B'^=AC'H^=30°

Ta có:

AC=BC2AB2=a,

AH=AB.ACBC=a32

AC'=AHsinAC'H^=a3

CC'=AC'2AC2=a2

Gọi R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ, khi đó R=r2+h42 với r=BC2=a là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ABC và h=CC'=a2

Do đó R=a2+a22=a62

S=4πR2=4π.6a24

=6πa2

Câu 26. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB=a,AD=2a,AA'=3a. Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ là:

A. V=2814πa33

B. V=6πa3

C. V=714πa33

D. V=46πa3

Đáp án: C

Giải thích:

Bán kính khối cầu ngoại tiếp hình hộp:

R=a2+b2+c22

=a2+4a2+9a22

=a142

Thể tích khối cầu: V=43πR3

=43π.a1423

=714πa33

Câu 27. Cho một mặt cầu bán kính bằng 2. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu?

A. minV=323

B. minV=643

C. minV=273

D. minV=163

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng các công thức trong tứ diện đều cạnh a

Bán kính mặt cầu nội tiếp r=a612=2

a=46

Thể tích tứ diện đều đó là:

V=a3212

=463212=643

Câu 28. Cho ba hình cầu có bán kính lần lượt là R1,R2,R3 đôi một tiếp xúc nhau và cùng tiếp xúc với mặt phẳng (P). Các tiếp điểm của ba hình cầu với mặt phẳng (P) lập thành một tam giác có độ dài cạnh lần lượt là 2, 3, 4. Tính tổng R1+R2+R3

A. 6712

B. 5912

C. 5312

D. 6112

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 20)

Gọi I1,I2,I3 là tâm của các hình cầu M, N, P là các tiếp điểm của các hình cầu (như hình vẽ), H, K, F là tiếp ba hình cầu với mặt phẳng (P)

Xét mặt phẳng I1I2KH có:

HK=I1I22I2KI1H2

R1+R22R1R22

=4R1R2=2R1R2=1

Tương tự: R1R3=94,R2R3=4

R1R2R3=1.94.4=3

R1=34R2=43R3=3

Vậy R1+R2+R3=34+43+3

=6112

Câu 29. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có góc giữa SA và đáy là 60o , SA = 2a. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là :

A. 2a33

B. a33

C. 2a

D. a3

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Khi đó SO ⊥ (ABCD) và SO là trục của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD. Từ giả thiết ta có :

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

=> SO = SA.sin60o = a√3

Trong mặt phẳng (SAO), đường trung trực của SA cắt SO tại I. Khi đó I cách đều các đỉnh của hình chóp nên I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. Gọi M là trung điểm của SA, khi đó ta có :

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 30. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuôg cân đỉnh B và BC = a, SA ⊥ (ABC), SA = 2a. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Điểm S nằm trong mặt cầu tâm A bán kính a

B. Điểm S nằm ngoài mặt cầu tâm A bán kính 2a

C. Điểm C nằm trong mặt cầu tâm A bán kính 2a

D. Cả ba điểm S, B, C cùng nằm trong mặt cầu tâm A bán kính 2a.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ giả thiết ta có: SA = 2a; AB = a và AC = a√2 .

Câu 31. Cho mặt cầu (S) tâm O bán kính R và một mặt phẳng (P). Kí hiệu h là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (P). Mặt phẳng (P) có nhiều hơn một điểm chung với mặt cầu (S) nếu :

A. h ≤ R

B. h ≥ R

C. h > R

D. h < R

Đáp án: D

Giải thích:

Từ vị trí tương đối của một mặt phẳng với mặt cầu

Chọn đáp án D

Câu 32. Cho mặt cầu (S) tâm O bán kính R và một đường thẳng d. Kí hiệu h là khoảng cách từ O đến đường thẳng d. Đường thẳng d có điểm chung với mặt cầu (S) nếu và chỉ nếu:

A. h ≤ R

B. h = R

C. h > R

D. h < R

Đáp án: A

Giải thích:

Từ vị trí tương đối của một đường thẳng và mặt cầu ta có đường thẳng d có điểm chung với mặt cầu (S) khi và chỉ khi đường thẳng d tiếp xúc hoặc cắt mặt cầu (S).

Câu 33. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng 2a, SA vuông góc với đáy và SA = a. Bán kính mặt cầu tâm A tiếp xúc với mặt phẳng (SBC) theo a là:

A. 2a

B. a

C. a√2/2

D. 2a√5/5

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có mặt cầu S(A;r) tiếp xúc với mặt phẳng (SBC) khi và chỉ khi r = d(A; (SBC)) .

Hạ AH ⊥ SB tại H. Do BC ⊥ AB và BC ⊥ SA nên BC ⊥ (SAB) , suy ra BC ⊥ AH .

Mặt khác AH ⊥ SB nên AH ⊥ (SBC) hay d(A; (SBC)) = AH Xét tam giác vuông SAB ta có:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 33. Cho hai quả cầu cùng bán kính là 5cm. Để đựng hai quả cầu Nam phải làm một hình hộp chữ nhật từ bìa carton. Hỏi trong các đáp án dưới đây, Nam cần ít nhất bao nhiêu xen-ti-mét vuông bìa carton để làm được chiếc hộp đó?

A. 300(cm2)

B. 1000(cm2)

C. 250(cm2)

D. 1250(cm2)

Đáp án: B

Giải thích:

Hình hộp chữ nhật đựng được hai quả cầu bán kính 5cm thì độ dài các cạnh ít nhất là 10cm, 10cm, 20cm. Khi đó ta có: Stp = 2 x 102 + 4 x 10 x 20 = 1000(cm2) .

Câu 34. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. Hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp khi và chỉ khi hình chóp có đáy là một tứ giác nội tiếp được đường tròn.

B. Hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp nếu nó là hình chóp tam giác

C. Hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp nếu nó có các cạnh bên bằng nhau.

D. Hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp nếu có cạnh bên vuông góc với đáy.

Đáp án: C

Giải thích:

Hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp khi và chỉ khi hình chóp đó có đáy là một đa giác nội tiếp được đường tròn nên mệnh đề A và B đúng. Hình chps có các cạnh bên bằng nhau có hình chiếu vuông góc của đỉnh lên mặt đáy là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy nên hình chóp đó có đáy nội tiếp được đường tròn và do đó đáp án C đúng.

Câu 35. Cho khối chóp tam giác S.ABC có SA = 3, SB = 4, SC = 5 và SA, SB, SC đôi một vuông góc. Khối cầu ngoại tiếp tứ diện S.ABC có thể tích là:

A. 252π

B. 1252π3

C. 102π3

D.52π33

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Gọi M,N lần lượt là trung điểm SC, AB

Vì ΔSAB vuông góc tại S nên N là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔSAB .

Trong mặt phẳng (MSN) dựng hình chữ nhật MSNO thì ON là trục đường tròn ngoại tiếp ΔSAB và OM là đường trung trực của đoạn SC trong mặt phẳng (OSC)

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 36. Cho đường thẳng a và điểm A cách đường thẳng a một khoảng bằng 4cm. Trong các mặt cầu đi qua A và tiếp xúc với đường thẳng a, mặt cầu (S) có diện tích nhỏ nhất thì diện tích đó bằng :

A. 4π(cm2)

B. 16π/3(cm2)

C. 16π(cm2)

D. 64π(cm2)

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi S(I ;r) là mặt cầu đi qua A và tiếp xúc với a.

Ta có diện tích của mặt cầu là : S = 4πr3 nên S đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi r đạt giá trị nhỏ nhất.

Gọi tiếp điểm của đường thẳng a và mặt cầu là H và hình chiếu vuông góc hạ từ A lên đường thẳng A là A’. Khi đó ta có :

2r = IA + IH ≥ AH ≥ AA' => r ≥ AA'/2 = 2(cm)

Vậy r đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2cm khi I là trung điểm của AA’.

Khi đó mặt cầu (S) có diện tích nhỏ nhất là S = 4π22 = 16π(cm2).

Câu 37. Cho mặt cầu (S) tâm O bán kính R và một mặt phẳng (P). Kí hiệu h là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (P). Mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) có điểm chung nếu và chỉ nếu :

A. h < R

B. h = R

C. h ≤ R

D. h ≥ R

Đáp án: D

Giải thích:

Từ vị trí tương đối của một mặt phẳng và mặt cầu ta có mặt phẳng (P) có điểm chung với mặt cầu (S) khi và chỉ khi mặt phẳng (P) tiếp xúc hoặc cắt mặt cầu (S)

Câu 38. Trong không gian cho đường thẳng Δ và điểm O cách Δ một khoảng bằng 20cm. Mặt cầu (S) tâm O cắt đường thẳng Δ theo một dây có độ dài 30cm có bán kính r bằng :

A. r = 45cm

B. r = 30cm

C. r = 25cm

D. r = 20cm

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 39. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có SA tạo với đáy một góc bằng 30o và SA=2a. Trong các điểm S, B, C điểm nào nằm trong mặt cầu tâm A bán kính 3a.

A. Không điểm nào

B. Chỉ điểm S

C. Chỉ hai điểm B và C

D. Cả ba điểm

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi O là tâm của tam giác đều ABC. Ta có:

góc SAO = 30o => AO = a√3 => AB = AC = 3a

Câu 40. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng 2a, SAB là tam giác đều. Bán kính mặt cầu tâm A cắt SB theo một dây có độ dài a là:

A. a√13/2

B. 2a

C. 2a√2

D. a√3

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi S(A;r) là mặt cầu tâm A cắt đường thẳng SB theo một dây có độ dài a, khi đó ta có:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Gọi H là trung điểm của SB. Do tam giác SAB đều nên AH ⊥ SB hay AH là khoảng cách từ A đến SB. Xét tam giác đều SAB ta có :

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 2 - Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu có đáp án

Trắc nghiệm Hệ tọa độ trong không gian có đáp án

Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng có đáp án

Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 3 - Phương pháp tọa độ trong không gian có đáp án

1 1240 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: