TOP 40 câu Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện (có đáp án 2024) - Toán 12

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 12 Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 12 Bài 3.

1 972 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 12 Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 12 Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện

Câu 1. Đáy của hình chóp S.ABCD là một hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và có dộ dài là a. Thể tích khối tứ diện S.BCD bằng:

A. a36

B. a33

C. a34

D. a38

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 2)

Ta có:

SΔBCD=12SABCD=12a2

VS.BCD=13SA.SBCD

=13a.12a2=a36

Câu 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a, cạnh bên SC = 3a và SC vuông góc với mặt phẳng đáy. Thể tích khối chóp S.ABC bằng:

A. 3a32

B. a3

C. a32

D. 3a3

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 3)

Ta có:

SABC=12AB2=12a2

VS.ABC=13SC.SABC

=13.3a.12a2=12a3

Câu 3. Cho khối chóp có thể tích V, diện tích đáy là S và chiều cao h. Chọn công thức đúng:

A. V=Sh

B. V=12Sh

C. V=13Sh

D. V=16Sh

Đáp án: C

Giải thích:

Công thức tính thể tích khối chóp V=13Sh

Câu 4. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có thể tích bằng V. Gọi M, N, P, Q, E, F lần lượt là tâm các hình bình hành ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, DAA’D’. Thể tích khối đa diện có các đỉnh M, P, Q, E, F, N bằng:

A. V4

B. V2

C. V6

D. V3

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 4)

Đặc biệt hóa, coi ABCD.A’B’C’D’ là khối lập phương cạnh bằng 1

VABCD.A'B'C'D'=1=V

Dễ thấy PQEFNM là khối bát diện đều cạnh

QE=12BD=22

Vậy

VPQEFNM=22323=16=V6

Câu 5. Cho khối chóp tam giác S.ABC, trên các cạnh SA, SB, SC lần lượt lấy các điểm A’, B’, C’. Khi đó:

A. VS.A'B'C'VS.ABC=SA'SA+SB'SB+SC'SC

B. VS.ABCVS.A'B'C'=SA'SA.SB'SB.SC'SC

C. VS.A'B'C'VS.ABC=SA'SA=SB'SB=SC'SC

D. VS.A'B'C'VS.ABC=SA'SA.SB'SB.SC'SC

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu A’, B’, C’ là ba điểm lần lượt nằm trên các cạnh SA, SB, SC của hình chóp tam giác S.ABC thì:

VS.A'B'C'VS.ABC=SA'SA.SB'SB.SC'SC

Câu 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng:

A. a3

B. 3a3

C. a33

D. 2a3

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 6)

Thể tích khối chóp đã cho là:

VSABCD=13SA.SABCD

=13.3a.a2=a3

Câu 7. Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác cân tại C, A'C=a5,BC=a,ACB^=45°. Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ bằng:

A. a33

B. a322

C. a326

D. a3212

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 7)

Ta có: ΔABC cân tại C

AC=BC=a

SABC=12AC.BC.sinC

=12.a.a.sin45°

=12a2.22=a224

Áp dụng định lí Pitago cho ΔAA'C vuông tại A ta có:

AA'=A'C2AC2

=5a2a2=2a

VABC.A'B'C'=AA'.SABC

=2a.a224=a322

Câu 8. Nếu khối chóp OABC thỏa mãn OA=a,OB=b,OC=cOAOB,OBOC,OCOA thì có thể tích là:

A. abc

B. abc3

C. abc2

D. abc6

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 8)

Thể tích khối đa diện OABC là:

VOABC=16abc

Câu 9. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A, SA vuông góc với đáy. Biết SA=BC=a, thể tích khối chóp S.ABC bằng:

A. a36

B. a312

C. a324

D. a33

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 9)

Ta có tam giác ABC vuông cân tại A và

BC=aAB=AC=a2

Khi đó:

SABC=12AB.AC

=12.a2.a2=a24

Vậy thể tích khối chóp S.ABC là:

VS.ABC=13SA.SΔABC

=13.a.a24=a312

Câu 10. Mệnh đề nào dưới đây sai?

A. Hai khối hộp chữ nhật có diện tích bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

B. Hai khối lăng trụ có diện tích đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

C. Hai khối lập phương có diện tích toàn phần bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

D. Hai khối chóp có diện tích đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật:

Stp=Sxq+2ab=2ha+b+2ab

Thể tích hình hộp chữ nhật:

V = abh

Thể tích của lăng trụ là:

V=Sd.h

Diện tích toàn phần của khối lập phương:

Stp=6a2

Thể tích của khối lập phương:

V=a3

Thể tích khối chóp là:

V=13Sd.h

Do đó các đáp án B, C, D đúng, chỉ có A sai.

Câu 11. Một khối chóp tam giác có cạnh đáy bằng 6, 8, 10. Một cạnh bên có độ dài bằng 4 và tạo với đáy một góc 60°. Thể tích của khối chóp đó là:

A. 16

B. 83

C. 483

D. 163

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 10)

Xét tam giác ABC, giả sử

AB=6,BC=8,AC=10

ta có: AB2+BC2=AC2=100

nên tam giác ABC vuông tại B (định lí Pitago)

SΔABC=12AB.BC=12.6.8=24

Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) và giả sử SA hợp với đáy góc 60°

HA là hình chiếu của SA lên (ABC)

SA;ABC^=SA;HA^

=SAH^=60°

SH=SA.sin60°=4.32=23

Vậy VS.ABC=13SH.SΔABC

=13.23.24=163

Câu 12. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật, SA vuông góc với đáy, AB=a,AD=2a. Góc giữa SB và đáy bằng 45°. Thể tích khối chóp S.ABC bằng:

A. a323

B. 2a33

C. a33

D. a326

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 11)

Ta có: SAABCD

AB là hình chiếu của SB trên (ABCD)

SB,ABCD^=SB,AB^

=SBA^=45°

ΔSAB vuông cân tại A

SA=AB=a

VS.ABC=13SA.SABC

=13SA.12SABCD

=13.a.12.a.2a=a33

Câu 13. Cho khối chóp S.ABCD có thể tích bằng 4a3, đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm cạnh SD. Biết diện tích tam giác SAB bằng a2. Tính khoảng cách từ M tới mặt phẳng (SAB)

A. 12a

B. 6a

C. 3a

D. 4a

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 12)

Vì M là trung điểm của SD nên

VS.ABMVS.ABD=SMSD=12

VS.ABDVS.ABCD=12

VS.ABD=12.4a3=2a3

VS.ABM=a3=13.dM;SAB.SSAB

dM;SAB=3a3a2=3a

Câu 14. Cho hình chóp S.ABCD có SAABCD. Biết AC=a2, cạnh SC tạo với đáy một góc 60° và diện tích tứ giác ABCD là 3a22. Gọi H là hình chiếu của A trên cạnh SC. Tính thể tích khối chóp H.ABCD.

A. a362

B. a364

C. a368

D. 3a368

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 13)

Ta có: SAABCD

AC là hình chiếu của SC trên (ABCD)

SC;ABCD^=SC;AC^=60°

SAABCD

SAAC

ΔSAC vuông tại A và SCA^=60°

Xét tam giác vuông SAC có:

SA=AC.tan60=a2.3=a6;

SC=ACcos60=a212=2a2

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAC có:

AC2=HC.SC

HCSC =AC2SC2=2a28a2=14

Trong (SAC) kẻ

HK//SAHKABCD

Ta có:

HKSA=HCSC=14

HK=14SA=a64

Vậy VH.ABCD=13HK.SABCD

=13.a64.3a22=a368

Câu 15. Cho tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc và AB = 2a,

AC = 3a, AD = 4a. Thể tích của khối tứ diện đó là:

A. 12a3

B. 6a3

C. 8a3

D. 4a3

Đáp án: D

Giải thích:

Thể tích khối tứ diện ABCD đã cho là:

V=16AB.AC.AD=16.2a.3a.4a=4a3

Câu 16. Cho khối chóp có chiều cao bằng 6, diện tích đáy bằng 4. Thể tích khối chóp đã cho bằng:

A. 24

B. 10

C. 12

D. 8

Đáp án: D

Giải thích:

Thể tích khối chóp đã cho là:

V=13Bh=13.6.4=8

Câu 17. Công thức tính thể tích lăng trụ có diện tích đáy S và chiều cao h là:

A. V=13Sh

B. V=12Sh

C. V=16Sh

D. V = Sh

Đáp án: D

Giải thích:

Công thức tính thể tích lăng trụ có diện tích đáy S và chiều cao h là: V = Sh.

Câu 18. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SA = a. Điểm M thuộc cạnh SA sao cho SMSA=k. Xác định k sao cho mặt phẳng (BMC) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau.

A. k=1+32

B. k=1+52

C. k=1+22

D. k=1+54

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 14)

Vì BC // AD nên mặt phẳng (BMC) cắt (SAD) theo đoạn thẳng MN//ADNSD

MN//ADSMSA=SNSD=k

VS.MBCVS.ABC=SMSA=k

VS.MBC=k.VS.ABC=k2VS.ABCD

VS.MNCVS.ADC=SMSA.SNSD=k2

VS.MNC=k2.VS.ADC=k22VS.ABCD

VS.MBCN=VS.MBC+VS.MNC

=(k2+k22)VS.ABCD

Để mặt phẳng (BMNC) chia hình chóp thành 2 phần có thể tích bằng nhau thì:

k2+k22=12k2+k1=0

k=1+52 do k > 0

Câu 19. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Tam giác ABC vuông

cân tại B, biết SA=AC=2a. Thể tích khối chóp S.ABC là:

A. VS.ABC=23a3

B. VS.ABC=13a3

C. VS.ABC=2a3

D. VS.ABC=43a3

Đáp án: A

Giải thích:

Do ΔABC vuông cân tại B có

AC=2aAB=BC=AC2=a2

VS.ABC=13SA.12BA.BC

=16.2a.a2.a2=2a33

Câu 20. Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh AB = a, góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC) bằng 45°. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

A. a33

B. a326

C. a36

D. a323

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 15)

Gọi O=ACBD ta có SOABCD

SA;ABC^=SA;ABCD^

=SAO^=45°

SO=OA=a22

VS.ABCD=13SO.SABCD

=13.a22.a2=a326

Câu 21. Cho hình chóp S.ABC đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = 3, AC = a3. Tam giác SBC đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABC

A. V=a32

B. V=a36

C. V=a336

D. V=a332

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 16)

Trong mp (SBC) kẻ

SHBCHBC

SH(ABC), H là trung điểm BC.

Xét tam giác vuông ABC có

BC=a2+3a2=2a

ΔSBC đều cạnh 2a

SH=2a32=a33

VS.ABC=13SH.SΔABC

=16SH.AB.AC=12a

Câu 22. Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là tứ giác đều cạnh a, biết rằng BD'=a6. Thể tích của khối lăng trụ?

A. a32

B. a33

C. 3a3

D. 2a3

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 17)

Vì A’B’C’D’ là hình vuông cạnh a nên B'D'=a2

BB'A'B'C'D'

BB'B'D'

ΔBB'D' vuông tại B'

BB'=BD'2B'D'2

=6a22a2=2a

Vậy VABCD.A'B'C'D'=BB'.SABCD

=2a.a2=2a3

Câu 23. Lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi mà các đường chéo là 6cm và 8cm, biết rằng chu vi đáy bằng 2 lần chiều cao lăng trụ. Tính thể tích khối lăng trụ

A. 480cm3

B. 360cm3

C. 240cm3

D. 120cm3

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 18)

Gọi O=ACBD ta có: OA = 3cm; OB = 4cm.

Xét tam giác vuông OAB có:

AB=OA2+OB2

=32+42=5cm

Khi đó chu vi đáy bằng

P=4.5=20=2.AA'AA'=10(cm)

SABCD=12AC.BD=12.6.8=24cm2

Vậy VABCD.A'B'C'D'=AA'.SABCD

=10.24=240(cm3)

Câu 24. Cho đa diện ABCDEF có AD, BE, CF đôi một song song. ADABC,AD+BE+CF=5, diện tích ta giác ABC bằng 10. Thể tích đa diện ABCDEF bằng:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 19)

A. 50

B. 152

C. 503

D. 154

Đáp án: C

Giải thích:

Chọn AD=BE=CF=53 thì đa diện hình lăng trụ đứng ABC.DEF có diện tích đáy SABC=10, chiều cao AD=53

Thể tích V=SABC.AD=10.53=503

Câu 25. Cho tứ diện ABCD có G là điểm thỏa mãn GA+GB+GC+GD=0. Mặt phẳng thay đổi chứ BG và cắt AC, AD lần lượt tại M và N. Giá trị nhỏ nhất của tỉ số VABMNVABCD là:

A. 38

B. 49

C. 12

D. 59

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 20)

Gọi O là trọng tâm tam giác BCD

GB+GC+GD=3GO

GA+3GO=0

GA=3GO

AGAO=34

Trong (ABC) gọi F=BGAEFAE

Lấy MAC,

trong (ACD) gọi N=MFADNAD,

khi đó ta có mặt phẳng chứ BG cắt AC, AD lần lượt tại M, N chính là (BMN).

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác AOE, cát tuyến BGF:

GAGO.BOBE.FEFA=1

3.23.FEFA=1

FEFA=12AFAE=23

F là trọng tâm tam giác ACD

Trong (ACD) kéo dài MN cắt CD tại H.

Đặt AMAC=x0<x<1

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác ACE, cát tuyến MHF:

MAMC.HCHE.FEFA=1

x1x.HCHE.12=1

HCHE=21xx

HE=x21xHC

HC+CE=x21xHC

CE=3x221xHC

Ta có:

HD=HC+2CE

=HC+3x21xHC

=2x11xHC

HEHD=x21x:2x11x

=x2(2x1)

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác AED, cát tuyến MFN:

FAFE.HEHD.NDNA=1

2.x22x1.NDNA=1

NDNA=2x1xNAND=x2x1

NANA+ND=xx+2x1=x3x1

ANAD=x3x1

Khi đó ta có:

VABMNVABCD=AMAC.ANAD

= x.x3x1=x23x1x>13

Xét hàm số fx=x23x1x>13

ta có:

f'x=2x3x13x23x12=3x22x3x12

f'x=0x=0(ktm)x=23

BBT:

Trắc nghiệm Khái niệm về thể tích của khối đa diện có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 21)

Dựa vào BBT ta thấy

min13;+fx=f23=49

Vậy giá trị nhỏ nhất của tỉ số VABMNVABCD=49

Câu 26. Gọi V là thể tích của hình lập phương ABCD.A'B'C'D' . V1 là thể tích của tứ diện A'ABD . Hệ thức nào sau đây là đúng ?

A. V = 6V1

B. V = 4V1

C. V = 3V1

D. V = 2V1

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 27. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12 = 120° và AA' = 7a/2 . Hình chiếu vuông góc của A’ lên mặt phẳng (ABCD) trùng với giao điểm của AC và BD. Tính theo a thể tích khối hộp ABCD.A’B’C’D’.

A. V = 12a3

B. V = 3a3

C. V = 9a3

D. V = 6a3

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 28. Cho khối chóp S.ABC với SA ⊥ SB , SB ⊥ SC , SC ⊥SA . Biết độ dài SA, SB, SC lần lượt là 3, 5, 6. Thể tích của khối chóp đó bằng:

A. 20

B. 10

C. 15

D. 30

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 29. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều. Nếu tăng độ dài cạnh đáy lên 2 lần và độ dài đường cao không đổi thì thể tích S.ABC tăng lên bao nhiêu lần?

A.4 .

B.2 .

C.3 .

D.1/2 .

Đáp án: A

Giải thích:

Khi độ dài cạnh đáy tăng lên 2 lần thì diện tích đáy tăng lên 4 lần.

⇒ Thể tích khối chóp tăng lên 4 lần.

Câu 30. Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại A với BC = 2a , Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12 = 120° biết SA ⊥ (ABC) và mặt (SBC) hợp với đáy một góc 45°. Tính thể tích khối chóp S.ABC .

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 31.Cho hình chóp S.ABCD có cạnh đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh bằng a, SA vuông góc với (ABCD) và SA = 2a . Gọi I là trung điểm của SC và M là trung điểm của DC . Tính thể tích của khối chóp I.OBM .

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 32. Cho hình chóp S.ABC có các cạnh SA = A, SB = 2, SC = 3, AB = √3, BC = CA = √7 . Tính thể tích V khối chóp S.ABC.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 33. Thể tích khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a là:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 34. Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và AC = 2a biết rằng (A'BC) hợp với đáy (ABC) một góc 45°. Thể tích lăng trụ là:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án: D

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 35. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a. Mặt bên ABB’A’ có diện tích bằng a2√3 . Gọi M; N lần lượt là trung điểm của A’B; A’C . Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp A’. AMN và A’.ABC .

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 36. Cho hình chóp S.ABC có (SAB),(SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy, cạnh bên SB tạo với đáy một góc 60° đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với BA = BC = a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB, SC. Tính thể tích của khối đa diện A.BMNC

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án: D

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 37. Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC = A√2 và đáy là tam giác ABC cân tại A. Biết Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12 và BC = 2a. Thể tích khối chóp S.ABC là

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án C

Gọi H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng cách dựng như hình vẽ.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 38. Hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật cạnh AB = a, AD = a√2; SA ⊥ (ABCD) , góc giữa SC và đáy bằng 60°. Thể tích hình chóp S.ABCD bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 39. Cho hình chóp tam giác đều cạnh bằng 3. Tính thể tích hình chóp đó biết chiều cao h = 7

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Câu 40. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, cạnh bên SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 30°. Thể tích của khối chóp đó bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Đáp án: D

Giải thích:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 - Khối đa diện có đáp án

Trắc nghiệm Khái niệm về mặt tròn xoay có đáp án

Trắc nghiệm Mặt cầu có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập Chương 2 - Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu có đáp án

Trắc nghiệm Hệ tọa độ trong không gian có đáp án

1 972 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: