Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
Với giải sách bài tập Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài 5.
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai - Cánh diều
Giải SBT Toán 10 trang 59 Tập 1
Bài 36 trang 59 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Tập nghiệm của phương trình là tập nghiệm của phương trình f(x) = g(x).
B. Tập nghiệm của phương trình là tập nghiệm của phương trình [f(x)]2 = [g(x)]2.
C. Mọi nghiệm của phương trình f(x) = g(x) đều là nghiệm của phương trình
Lời giải
Đáp án đúng là D
Tập nghiệm của phương trình là tập nghiệm của phương trình f(x) = g(x) thỏa mãn bất phương trình f(x) ≥ 0 (hoặc g(x) ≥ 0).
Giải SBT Toán 10 trang 60 Tập 1
Bài 37 trang 60 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Tập nghiệm của phương trình là tập nghiệm của phương trình f(x) = [g(x)]2.
C. Mọi nghiệm của phương trình f(x) = [g(x)]2 đều là nghiệm của phương trình .
Lời giải
Đáp án đúng là B.
Tập nghiệm của phương trình là tập nghiệm của phương trình f(x) = [g(x)]2 thỏa mãn bất phương trình g(x) ≥ 0.
Lời giải
Xét phương trình (*)
Điều kiện tồn tại căn thức là: f(x) ≥ 0 hoặc g(x) ≥ 0
Bình phương hai vế của phương trình (*) ta được: f(x) = g(x).
Do đó ta chỉ cần hoặc f(x) ≥ 0 hoặc g(x) ≥ 0 là đủ.
Lời giải
Xét (**)
Điều kiện của phương trình gồm:
+) Điều kiện tồn tại của căn thức là f(x) ≥ 0
+) Vì ≥ 0 nên g(x) ≥ 0.
Bình phương 2 vế của phương trình (**) là: f(x) = [g(x)]2 ≥ 0
Do đó trong hai điều kiện ta chỉ cần g(x) ≥ 0.
Bài 40 trang 60 SBT Toán 10 Tập 1: Giải các phương trình sau:
Lời giải
a) (1)
Điều kiện – 4x + 4 ≥ 0 ⇔ x ≤ 1
(1) ⇔ – 4x + 4 = – x2 + 1
⇔ x2 – 4x + 3 = 0
⇔ x = 3 (không thỏa mãn) và x = 1 (thỏa mãn)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1.
b)
Điều kiện x2 – 3 ≥ 0 ⇔
(1) ⇔ 3x2 – 6x + 1 = x2 – 3
⇔ 2x2 – 6x + 4 = 0
⇔ x = 2 (thỏa mãn) và x = 1 (không thỏa mãn)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
c)
Điều kiện 3x – 4 ≥ 0 ⇔ x ≥
(1) ⇔ 2x – 1 = 9x2 – 24x + 16
⇔ 9x2 – 26x + 17 = 0
⇔ x = 1 (không thỏa mãn) và x = (thỏa mãn)
Vậy nghiệm của phương trình là x = .
d)
Điều kiện x – 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ 3
(1) ⇔ – 2x2 + x + 7 = x – 3
⇔ – 2x2 + 10 = 0
⇔ x2 = 5
⇔ x = (không thỏa mãn) và x = (không thỏa mãn)
Vậy nghiệm của phương trình là x ∈ .
Bài 41 trang 60 SBT Toán 10 Tập 1: Giải các phương trình sau:
Lời giải
a)
⇔
Điều kiện 2 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 2
⇔ 7 – 2x = 4 – 4x + x2
⇔ x2 – 2x – 3 = 0
⇔ x = – 1 (thỏa mãn) hoặc x = 3 (không thỏa mãn)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = – 1.
b) .
⇔
Điều kiện 7 – 3x ≥ 0 ⇔ x ≤
⇔ – 2x2 + 7x + 1 = 49 – 42x + 9x2
⇔ 11x2 – 49x + 48 = 0
⇔ x = 3 (không thỏa mãn) hoặc x = (thỏa mãn)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = .
Lời giải
+) Hình 21a):
Đặt AC = x (m). Khi đó AB = x + 2
Xét tam giác ABC vuông tại C, có AC = x, AB = x + 2
Áp dụng định lí py – ta – go ta được:
AB2 = AC2 + BC2
⇔ (x + 2)2 = x2 + BC2
⇔ BC2 = (x + 2)2 – x2
⇔ BC2 = 4x + 4
⇔ BC =
AC là chiều cao của bức tường nên AC = DG = x.
⇒ DG = BC – 1 = - 1
Xét tam giác DGE vuông tại G, có:
tanE =
⇔ tan45°
⇔ 1
⇔ – 1 = x
⇔ = x + 1 (điều kiện x ≥ – 1)
⇔ x2 + 2x + 1 = 4x + 4
⇔ x2 – 2x – 3 = 0
⇔ x = 3 (thỏa mãn) và x = – 1 (không thỏa mãn)
Vậy bức tường cao 3 m.
Giải SBT Toán 10 trang 61 Tập 1
b) Tính thời gian từ khi hai người xuất phát cho đến khi gặp nhau cùng lúc.
Lời giải
a) Đặt CH = x (x ≥ 0). Khi đó BC = 1 400 – x.
Xét tam giác AHC vuông tại H, có:
AH2 + HC2 = AC2
⇔ AC2 = 3002 + x2
⇔ AC =
Thời gian thuyền đi từ A đến C là: (giờ)
Thời gian người đi bộ đi từ B đến C là (giờ)
Để hai người đến cùng lúc thì mỗi người cùng di chuyển về vị trí C nên ta có:
⇔ (điều kiện x ≤ 1 400)
⇔ 4(x2 + 90 000) = 1 960 000 – 2 800x + x2
⇔ 3x2 + 2 800x – 1 600 000 = 0
⇔ x = 400 (TMĐK) hoặc x = (không TMĐK)
⇒ CB = 1 400 – x = 1 400 – 400 = 1 000 (m).
Vậy khoảng cách CB = 1 000 m.
b) Đổi 1 000 m = 1km.
Thời gian hai nguời xuất phát cho tới khi gặp nhau là: (giờ)
Vậy từ khi xuất phát hai người mất giờ cho đến khi gặp nhau.
Lời giải
Đặt tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật là ABCD.
Vì ABCD nội tiếp hình tròn nên AC là đường kính. Do đó AC = 50 m.
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là x (m) (x > 0).
Khi đó AB = DC = x(m)
Xét tam giác ABC vuông tại B, có:
AC2 = AB2 + BC2 (định lý py – ta – go)
⇔ 502 = x2 + BC2
⇔ BC2 = 2 500 – x2
⇔ BC =
Tổng quãng đường đi xung quanh vườn chính là chu vi hình chữ nhật và bằng 140m, nên ta có: 2(x + ) = 140
⇔ = 70 – x (điều kiện x ≤ 70)
⇔ 2 500 – x2 = 4 900 – 140x + x2
⇔ 2x2 – 140x + 2 400 = 0
⇔ x = 40 (TM) hoặc x = 30 (TM)
Nếu một cạnh bằng 40m thì cạnh còn lại là 30m, nếu một cạnh bằng 30m thì cạnh còn lại là 40m.
Vậy kích thước của hình chữ nhật là 40m và 30m.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5. Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều