Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ

Với giải sách bài tập Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài 1.

1 2,846 13/10/2022
Tải về


Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ - Cánh diều

Giải SBT Toán 10 trang 61 Tập 2

Bài 1 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Tọa độ của vectơ u=3i+2j  là:

A. (- 3; 2);

B. (2; - 3);

C. (3i;2j) ;

D. (3; 2).

Lời giải:

Do u=3i+2j  i,j  là các vectơ đơn vị tương ứng với trục Ox và Oy

Nên u=(3;2) .

Vậy chọn đáp án A.

Bài 2 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Tọa độ của vectơ u=5j  là:

A. (5; 0);

B. (5;j) ;

C. (0;5j) ;

D. (0; 5).

Lời giải:

Do u=5j  i,j  là các vectơ đơn vị tương ứng với trục Ox và Oy

Nên u=(0;5) .

Vậy chọn đáp án D.

Bài 3 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2; - 5). Tọa độ của vectơ OA  là:

A. (2; 5);

B. (2; - 5);

C. (- 2; - 5);

D. (- 2; 5).

Lời giải:

Tọa độ của vectơ OA  chính là tọa độ điểm A và là: OA=(2;5) .

Vậy chọn đáp án B.

Bài 4 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(- 1; 3), B(2; - 1). Tọa độ của vectơ AB  là:

A. (1; - 4);

B. (- 3; 4);

C. (3; - 4);

D. (1; - 2).

Lời giải:

Tọa độ của vectơ AB  là hiệu số tọa độ tương ứng của điểm B và điểm A.

Do đó: AB=(xBxA;yByA)=(2+1;13)=(3;4) .

Vậy chọn đáp án C.

Bài 5 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho u=(2;4),v=(2xy;y) . Hai vectơ u  v  bằng nhau nếu:

A. {x=1y=4  ;

B. {x=3y=4  ;

C. {x=1y=4  ;

D. {x=3y=4  .

Lời giải:

Hai vectơ u  v  bằng nhau nếu tọa độ tương ứng của chúng bằng nhau

Hay  {2xy=2y=4{2x(4)=2y=4{2x=6y=4{x=3y=4.

Vậy chọn đáp án B.

Bài 6 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hình bình hành ABCD có A(- 1; - 2), B(3; 2), C(4; - 1). Tọa độ của đỉnh D là:

A. (8; 3);

B. (3; 8);

C. (- 5; 0);

D. (0; - 5).

Lời giải:

Ta có:  AB=(3+1;2+2)=(4;4)

Gọi D(a; b) thì  DC=(4a;1b)

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:  AB=DC

Hay {4a=41b=4{a=0b=5 .

Suy ra D(0; -5).

Vậy chọn đáp án D.

Bài 7 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ trong Hình 4.

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Ta vẽ vectơ OA=a,  OB=b,  OC=c,  OD=d .

Quan sát trên hình vẽ, ta có:

A(2; – 3) nên a=(2;3) ;

B(– 3; 0) nên b=(3;0) ;

C(5; 1) nên c=(5;1) ;

D(0; 4) nên d=(0;4) .

Giải SBT Toán 10 trang 62 Tập 2

Bài 8 trang 62 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:

a) m=(2a+3;b1)  n=(1;2) ;

b) u=(3a2;5)  v=(5;2b+1) ;

c) x=(2a+b;2b)  y=(3+2b;b3a) .

Lời giải:

2 vectơ bằng nhau thì tọa độ tương ứng của chúng phải bằng nhau.

a) Ta có: m=(2a+3;b1)  n=(1;2)  bằng nhau

 {2a+3=1b1=2{2a=2b=1{a=1b=1

Vậy a = – 1, b = – 1.

b. Ta có: u=(3a2;5)  v=(5;2b+1)  bằng nhau

 {3a2=55=2b+1{3a=72b=4{a=73b=2

Vậy a = 73  , b = 2.

c. Ta có: x=(2a+b;2b)  y=(3+2b;b3a)  bằng nhau

 {2a+b=3+2b2b=b3a{2ab=3b=3a{2a(3a)=3b=3a{a=35b=95

Vậy a = 35  b=95 .

Bài 9 trang 62 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(- 4; 2), B(2; 4), C(8; - 2). Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Ta có:  AB=(2+4;42)=(6;2)

Gọi D(a; b) thì  DC=(8a;2b)

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:  AB=DC

Hay {8a=62b=2{a=2b=4 .

Suy ra D(2; -4).

Vậy D(2; -4).

Bài 10 trang 62 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tứ giác ABCD có A(xA; yA); B(xB; yB); C(xC; yC); D(xD; yD). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi xA+xC=xB+xD    yA+yC=y+ByD

Lời giải:

Ta có: AB=(xBxA;yByA) ,DC=(xCxD;yCyD)

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:  AB=DC

Hay  {xBxA=xCxDyByA=yCyD{xB+xD=xC+xAyB+yD=yC+yA

Vậy bài toán được chứng minh.

Bài 11 trang 62 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng M(1; - 2), N(3; 1), P(- 1; 2). Tìm tọa độ điểm Q sao cho tứ giác MNPQ là hình thang có MN // PQ và PQ = 2MN.

Lời giải:

Do tứ giác MNPQ là hình thang có MN // PQ

Nên MN  cùng phương với PQ .

Mà PQ = 2MN, MN  ngược hướng với PQ

Suy ra PQ=2.MN .

Gọi Q(a; b), ta có: MN=(31;1+2)=(2;3)    PQ=(a+1;b2)

PQ=2.MN {a+1=(2).2b2=(2).3{a=5b=4.

Vậy Q(-5; -4).

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Bài 3: Phương trình đường thẳng

Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Bài 5: Phương trình đường tròn

Bài 6: Ba đường conic

1 2,846 13/10/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: