Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp

Với giải sách bài tập Toán 10 Bài 3: Tổ hợp sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài 3.

1 1887 lượt xem
Tải về


Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Tổ hợp - Cánh diều

Giải SBT Toán 10 trang 13 Tập 2

Bài 20 trang 13 SBT Toán 10 Tập 2:

Cho tập hợp A gồm n phần tử và một số nguyên k với 1 ≤ k ≤ n. Mỗi tổ hợp chập k của n phần tử đó là:

A. Tất cả kết quả của việc lấy k phần tử từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó.

B. Một tập con gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử của A.

C. Một kết quả của việc lấy k phần tử từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó.

D. Tất cả tập con gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử của A.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Cho tập hợp A gồm n phần tử và một số nguyên k với 1 ≤ k ≤ n.

Mỗi tập con gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đó.

Vậy ta chọn phương án B.

Bài 21 trang 13 SBT Toán 10 Tập 2:

Cho k, n là các số nguyên dương, k ≤ n. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Cnk=Ankk! .

B. Cnk=Cnnk .

C. Cnk=Anknk! .

D. Cnk=n!k!nk! .

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Cho k, n là các số nguyên dương, k ≤ n.

Ta có Cnk=Ankk!=Cnk=n!k!nk! .

Do đó phương án A, D đúng.

Theo tính chất của các số Cnk , ta có Cnk=Cnnk .

Do đó phương án B đúng.

Suy ra phương án C sai.

Vậy ta chọn phương án C.

Bài 22 trang 13 SBT Toán 10 Tập 2:

Tính số đoạn thẳng có hai đầu mút là 2 trong 10 điểm phân biệt.

Lời giải:

Mỗi đoạn thẳng tương ứng với một cặp điểm (không tính thứ tự) chọn trong 10 điểm phân biệt đã cho.

Mỗi cách chọn 2 trong 10 điểm phân biệt là một tổ hợp chập 2 của 10.

Số cách chọn 2 trong 10 điểm phân biệt là: C102=45  (cách chọn).

Vậy có 45 đoạn thẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 23 trang 13 SBT Toán 10 Tập 2:

Cho n điểm phân biệt (n > 1). Biết rằng, số đoạn thẳng có hai đầu mút là 2 trong n điểm đã cho bằng 78. Tìm n.

Lời giải:

Số đoạn thẳng có 2 đầu mút là 2 trong n điểm đã cho là: Cn2=n!2!n2! .

Theo đề, ta có số đoạn thẳng có hai đầu mút là 2 trong n điểm đã cho bằng 78.

Tức là, n!2!n2!=78 .

Suy ra n2!.n1.n2.n2!=78 .

Khi đó n1.n2=78 .

Do đó n2 – n = 156.

Vì vậy n2 – n – 156 = 0.

Suy ra n = 13 hoặc n = –12.

Vì n > 1 nên ta nhận n = 13.

Vậy n = 13 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Giải SBT Toán 10 trang 14 Tập 2

Bài 24 trang 14 SBT Toán 10 Tập 2:

Tính số đường chéo của một đa giác lồi có 12 đỉnh.

Lời giải:

Đa giác lồi có 12 đỉnh thì có 12 cạnh.

Số cách chọn 2 đỉnh trong 12 đỉnh là một tổ hợp chập 2 của 12.

Suy ra số cách chọn 2 đỉnh trong 12 đỉnh là: C122  (cách chọn).

Vậy số đường chéo cần tìm là C12212=54 .

Bài 25 trang 14 SBT Toán 10 Tập 2:

Cho đa giác lồi n đỉnh (n > 3). Biết rằng, số đường chéo của đa giác đó là 170. Tìm n.

Lời giải:

Số đường chéo của đa giác lồi n đỉnh là một cặp đỉnh (không tính n cạnh) được chọn trong n đỉnh của đa giác lồi nên ta có Cn2n=n!2!.n2!n .

Theo đề, ta có số đường chéo của đa giác đó là 170.

Tức là, n!2!.n2!n=170 .

Suy ra n2!.n1.n2.n2!n=170 .

Khi đó (n – 1).n – 2n = 340.

Vì vậy n2 – 3n – 340 = 0.

Suy ra n = 20 hoặc n = –17.

Vì n > 3 nên ta nhận n = 20.

Vậy n = 20 là giá trị cần tìm.

Bài 26 trang 14 SBT Toán 10 Tập 2:

Bạn Nam đến cửa hàng mua 2 chiếc ghế loại A. Tại cửa hàng, ghế loại A màu xanh có 20 chiếc và ghế loại A màu đỏ có 15 chiếc. Hỏi bạn Nam có bao nhiêu cách chọn mua 2 chiếc ghế loại A?

Lời giải:

Cửa hàng đó có tất cả 20 + 15 = 35 (chiếc ghế).

Mỗi cách chọn 2 chiếc ghế trong tổng số 35 chiếc là một tổ hợp chập 2 của 35.

Vậy số cách chọn 2 chiếc ghế loại A trong tổng số 35 chiếc ghế là: C352=595 .

Bài 27 trang 14 SBT Toán 10 Tập 2:

Chứng minh rằng:

a) kCnk=nCn1k1  với 1 ≤ k ≤ n.

b) 1k+1Cnk=1n+1Cn+1k+1  với 0 ≤ k ≤ n.

Lời giải:

a) Ta có kCnk=k.n!k!.nk!

=k.n!k.k1!.nk!=n.n1!k1!.n1k1!=nCn1k1

Vậy kCnk=nCn1k1  với 1 ≤ k ≤ n.

b) Ta có 1k+1Cnk=1k+1.n!k!.nk!

=n!k+1!.nk!=1n+1.n+1.n!k+1!.n+1k+1!=1n+1.n+1!k+1!.n+1k+1!=1n+1Cn+1k+1

Vậy 1k+1Cnk=1n+1Cn+1k+1  với 0 ≤ k ≤ n.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Bài ôn tập chương 4

Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp

Bài 4: Nhị thức Newton

Bài tập cuối chương V

1 1887 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: