Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ

Với giải sách bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài 5.

1 2373 lượt xem
Tải về


Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều

Giải SBT Toán 10 trang 99 Tập 1

Bài 47 trang 99 SBT Toán 10 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB và O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Sách bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Vì O là trung điểm của AB nên OA = OB = 12AB hay AB = 2OA = 2OB.

Ta có: AB OA là hai vectơ ngược hướng nên AB=2OA. Do đó A và D sai.

Ta lại có: AB OB là hai vectơ cùng hướng nên AB=2OB. Do đó B đúng và C sai.

Bài 48 trang 99 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC và M là trung điểm của BC, G là trọng tâm của tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Sách bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Vì G là trọng tâm tam giác ABC và AM là đường trung tuyến nên ta có:

AG = 23AM hay AM = 3GM

Ta có hai vectơ AM GM cùng hướng nên AM=3GM.

Vậy chọn D.

Bài 49 trang 99 SBT Toán 10 Tập 1: Cho a0. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. a 4a cùng phương.

B. a -4a cùng phương.

C. a 4a không cùng hướng.

D. a -4a ngược hướng.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Vì 4 > 0 nên a 4a cùng hướng nên a 4a cùng phương. Do đó A đúng, C sai.

Vì – 4 < 0 nên a -4a ngược hướng nên a -4a cùng phương. Do đó B, D đúng.

Bài 50 trang 99 SBT Toán 10 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB và điểm C nằm giữa hai điểm A, B. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Sách bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Vì điểm C nằm giữa hai điểm A, B nên hai vectơ AC,AB cùng hướng.

Do đó AC=ACABAB.

Vậy chọn A

Bài 51 trang 99 SBT Toán 10 Tập 1: Cho đoạn thẳng BC và điểm A nằm giữa hai điểm B, C. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Sách bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Vì điểm A nằm giữa hai điểm B và C nên hai vectơ AC,AB ngược hướng.

Do đó AC=ACABAB.

Vậy chọn B

Giải SBT Toán 10 trang 100 Tập 1

Bài 52 trang 100 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Xác định các điểm M, N, P trong mỗi trường hợp sau:

Sách bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a) Ta có: AM=CB

AM // CB, AM = CB và M, B cùng phía so với bờ AC

ACBM là hình bình hành

Vậy điểm M thỏa mãn ACBM là hình bình hành.

b) Gọi N’ là trung điểm của BC

Khi đó ta có: AB+AC=AN' hay AN'=12AB+AC

AN=AN'

A là trung điểm của đoạn NN’

Vậy N là điểm đối xứng với N’ qua A.

c) Xét PAPB+2PC=0

BA+2PC=0

2PC=AB

Điểm P là điểm thỏa mãn PC // AB, P nằm cùng phía với A bờ BC sao cho 2PC = AB.

Vậy điểm P là điểm nằm trên đường thẳng song song với AB, nằm cùng phía với A so với BC sao cho 2PC = AB.

Bài 53 trang 100 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC, kẻ tia phân giác AD. Đặt AB = b, AC = c. Chứng minh: cDB+bDC=0.

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

Sách bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Ta có: D nằm giữa B và C nên DB DC ngược hướng

Sách bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 54* trang 100 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Lấy các điểm M, N, P thỏa mãn Sách bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1). Đặt AB=a AD=b. Biểu thị các vec tơ Sách bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)  theo các vectơ a b. Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Lời giải:

Ta có: 

AN=15AC=15AB+AD=15AB+15AD=15a+15b

MN=ANAM=15AC12AB=15AB+AD12AB=310AB+15AD=310a+15b

NP=APAN=13AD15AC=13AD15AB+AD=15AB+215AD=15a+215b

Ta có 310a+15b=3215a+215b hay MN=32NP

Do đó M, N, P thẳng hàng.

Vậy AN=15a+15b; NP=15a+215b; MN=310a+15b và ba điểm M, N, P thẳng hàng.

Bài 55* trang 100 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Lấy các điểm D, E, M, N thỏa mãn AD=13AB, AE=25AC, BM=13BC, AN=kAM với k là số thực. Đặt a=AB, b=AC. Biểu thị các vectơ AN, DE, EN theo các vectơ a=AB, b=AC và tìm k để ba điểm D, E, N thẳng hàng.

Lời giải:

Ta có: 

AN=kAM=k.AB+BM=k.AB+13BC=k.AB+13ACAB

= k.23AB+13AC = k.23a+13b.

DE=AEAD=25AC13AB=13AB+25AC=13a+25b

EN=ANAE=k.23AB+13AC25AC=2k3AB+k325AC=2k3a+k325b

Để ba điểm D, E, N thẳng hàng thì tồn tại t ℝ sao cho EN=tDN

2k3a+k325b=t13a+25b 

2k3a+k325b=t3a+2t5b 

2k3=t3k325=2t5 k=617t=1217

Do đó ba điểm D, E, N thẳng hàng khi k = 617.

Vậy AN=k.23a+13b, DE=13a+25b, EN=2k3a+k325b và với k = 617 thì ba điểm D, E, N thẳng hàng.

Bài 56* trang 100 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC, lấy các điểm A’, B’, C’ không trùng với đỉnh của tam giác và lần lượt thuộc các cạnh AB, BC, CA thỏa mãn AA'AB=BB'BC=CC'CA. Chứng minh hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm.

Lời giải:

Đặt AA'AB=BB'BC=CC'CA=t (t > 0)

AA'=tABBB'=tBCCC'=tCA

AA'=tABBB'=tBCCC'=tCA (vì các điểm A’, B’, C’ lần lượt thuộc các cạnh AB, BC, CA)

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC nên GA+GB+GC=0

Ta có: 

Sách bài tập Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Suy ra G cũng là trọng tâm của tam giác A’B’C’.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 3: Khái niệm vectơ

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 5. Tích của một số với một vectơ

1 2373 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: