Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 7
Với giải sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 7 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 7.
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 7 - Cánh diều
Giải SBT Toán 10 trang 97 Tập 2
Lời giải:
Tọa độ của vectơ là:
Vậy chọn đáp án C.
Lời giải:
Do trọng tâm tam giác là gốc tọa độ nên ta có:
.
Suy ra tọa độ C(– 4; 3).
Vậy chọn đáp án C
Giải SBT Toán 10 trang 98 Tập 2
Bài 73 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?
Lời giải:
Ta có:
nên độ dài vectơ : ;
nên độ dài vectơ : ;
nên độ dài vectơ : ;
nên độ dài vectơ : .
Vậy chọn đáp án D
Lời giải:
Đường thẳng ∆ song song với đường thẳng d: 2x – y + 2 = 0
Nên ∆ có dạng 2x – y + c = 0
M(-2; 0) thuộc ∆ nên 2. (-2) – 0 + c = 0
Suy ra đường thẳng ∆ là: 2x – y + 4 = 0.
Vậy chọn đáp án B.
Bài 75 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng
Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:
Lời giải:
Ta thấy vectơ chỉ phương của là:
Vectơ chỉ phương của là:
Ta có: cos
Suy ra = 150
Suy ra góc giữa 2 đường thẳng chính là góc nhọn giữa 2 vectơ chỉ phương của 2 đường thẳng đó.
Do đó
Vậy chọn đáp án A.
Bài 76 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Khoảng cách từ điểm M(4; - 2) đến đường thẳng ∆: x – 2y + 2 = 0.
Lời giải:
Khoảng cách từ M đến là:
Vậy chọn đáp án B.
Bài 77 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình nào dưới đây là phương trình đường tròn?
Lời giải:
Theo định nghĩa ta có phương trình đường tròn có dạng:
Do đó ta thấy chỉ có phương trình thỏa mãn.
Vậy chọn đáp án B.
Lời giải:
Theo định nghĩa phương trình chính tắc của Hypebol là: (a, b > 0).
Ta thấy chỉ có phương trình thỏa mãn.
Vậy chọn đáp án D.
Lời giải:
Phương trình chính tắc của Parabol có dạng: (p > 0)
Do đó hệ số của x luôn dương.
Ta thấy chỉ có phương trình thỏa mãn.
Vậy chọn đáp án A.
Giải SBT Toán 10 trang 99 Tập 2
Bài 80 trang 99 SBT Toán 10 Tập 2: Đường elip có hai tiêu điểm là:
Lời giải:
Đường elip có
Suy ra
Do đó 2 tiêu điểm của Elip đối xứng với nhau qua Oy sẽ có tọa độ là: (-2;0) và (2;0)
Vậy chọn đáp án A.
a) Lập phương trình các đường thẳng AB, BC, AC.
b) Tìm tọa độ các điểm G, H, I.
c) Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là:
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB:
Phương trình đường thẳng AB là: x + 3 – (y + 1) = 0 ⇔ x – y + 2 = 0.
Đường thẳng AC có vectơ chỉ phương là: , khi đó vectơ pháp tuyến là: = (1; 2). Suy ra phương trình đường thẳng AC là: 1(x + 3) + 2(y + 1) = 0 ⇔ x + 2y + 5 = 0 .
Đường thẳng BC có vectơ chỉ phương là: , khi đó vectơ pháp tuyến là: = (1; 0). Suy ra phương trình đường thẳng BC là: 1(x – 3) + 0(y – 5) = 0 ⇔ x – 3 = 0.
b) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là:
Suy ra G(1; 0).
AH vuông góc với BC nên đường thẳng AH có vectơ pháp tuyến là: .
Phương trình đường thẳng AH đi qua A(-3; -1): 0.(x + 3) – 9(y +1) = 0 ⇔ y + 1 = 0.
CH vuông góc với AB nên đường thẳng CH có vectơ pháp tuyến là: = 6(1; 1).
Phương trình đường thẳng CH đi qua C(3; -4): 1.(x - 3) + 1.(y + 4) = 0 ⇔ x + y + 1 = 0.
H là giao của AH và CH nên là nghiệm của hệ phương trình:
⇒ H(0; -1).
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC; d1, d2 lần lượt là trung trực của AB, BC
Suy ra M(0; 2) và N
Đường thẳng d1 vuông góc với AB nên có vectơ pháp tuyến là: = 6(1; 1).
Phương trình đường thẳng d1 đi qua M(0; 2) là: 1.(x – 0) + 1.(y – 2) = 0 hay x + y – 2 = 0.
Đường thẳng d2 vuông góc với BC nên có vectơ pháp tuyến là: .
Phương trình đường thẳng d1 đi qua N là: 0(x – 0) – 9(y – ) = 0 ⇔ y – = 0.
Giao điểm của d1 và d2 là tâm I đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên tọa độ I là nghiệm của hệ:
Do đó I .
c) Diện tích tam giác ABC:
S = = .
Vậy diện tích tam giác ABC là 27 đvdt.
Bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm F1(- 4; 0) và F2 (4; 0).
a) Lập phương trình đường tròn có đường kính là F1F2.
Lời giải:
a) Gọi I là tâm đường tròn, suy ra I là trung điểm của
Bán kính đường tròn là: R =
Vậy phương trình đường tròn là: .
b)
Theo định nghĩa Elip tập hợp các điểm M thỏa mãn MF1 + MF2 = 12 là một đường elip (E) nhận 2 tiêu điểm là F1(-4; 0) và F2(4;0), suy ra c = 4.
Ta có:
Suy ra b2 = a2 – c2 = 62 – 42 = 20.
Phương trình chính tắc của Elip là: .
c) Theo định nghĩa Hypebol tập hợp các điểm M thỏa mãn |MF1 – MF2| = 4 nhận 2 tiêu điểm là F1(-4; 0) và F2(4;0), suy ra c = 4.
Ta có:
Suy ra b2 =
Phương trình chính tắc của Hypebol là: .
Lời giải:
Gọi M là trung điểm của AC, K là hình chiếu của C lên AB.
Do CK vuông góc với AB nên AB có dạng: 3x – y + c = 0.
Thay A(-1; -2) vào phương trình trên ta có: 3. (-1) – (-2) + c = 0 ⇒ c = 1.
Phương trình đường thẳng AB: 3x – y + 1 = 0.
B là giao của AB và BM nên tọa độ của B là nghiệm của hệ:
Suy ra B(1; 4)
Do C thuộc CK nên C(5 – 3t; t)
M là trung điểm AC nên M
M thuộc BM nên thay tọa độ M vào phương trình BM ta có:
⇔ 20 – 15t + t – 2 – 18 = 0
⇔ – 14t = 0
⇔ t = 0
Suy ra C(5; 0).
Lời giải:
Gọi M(x; y). Ta có ;
Do MA = 2MB nên
⇔ (x – 1)2 + y2 = 4[x2 + (y – 3)2]
⇔ x2 – 2x + 1 + y2 = 4x2 + 4y2 – 24y + 36
⇔ 3x2 + 2x + 3y2 – 24y + 35 = 0
⇔ x2 + x + y2 – 8y + = 0
⇔ x2 + 2. .x + + y2 – 2.4.y + 42 + = 0
⇔ + y2 – 2.4.y + 42 + = 0
Phương trình trên là phương trình đường tròn.
Suy ra tập hợp điểm M là đường tròn tâm I bán kính .
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Bài 3: Phương trình đường thẳng
Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều