Lý thuyết Định lí Viète và ứng dụng - Toán 9 Kết nối tri thức
Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng hay, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Toán 9.
Lý thuyết Toán 9 Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng
1. Định lí Viète
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì
Ví dụ 1. Không giải phương trình, hãy kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của mỗi phương trình bậc hai sau:
a) 3x2 + 4x – 5 = 0;
b)
Hướng dẫn giải
a) Vì b = 4 nên b’ = 2.
Ta có: ∆’ = b’2 – ac = 22 – 3.(–5) = 19 > 0.
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có:
b) Ta có:
Do đó, phương trình có hai nghiệm trùng nhau x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có:
2. Áp dụng định lí Viète để tính nhẩm nghiệm
Giải phương trình bậc hai khi biết một nghiệm của nó
Xét phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0).
⦁ Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1, còn nghiệm kia là
⦁ Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = –1, còn nghiệm kia là
Ví dụ 2. Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a) x2 – 8x + 7 = 0;
b) 5x2 + 2x – 3 = 0;
c) –x2 + 9x – 20 = 0, biết phương trình có hai nghiệm, trong đó có một nghiệm x1 = 4.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: a + b + c = 1 – 8 + 7 = 0 nên phương trình có hai nghiệm: x1 = 1,
Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = 1, x2 = 7.
b) Ta có: a – b + c = 5 – 2 + (–3) = 0 nên phương trình có hai nghiệm: x1 = –1,
Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = –1,
c) Gọi x2 là nghiệm còn lại của phương trình.
Theo định lí Viète, ta có:
Suy ra x2 = 9 – x1 = 9 – 4 = 5.
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = 4, x2 = 5.
3. Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
Thiết lập phương trình bậc hai để tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình bậc hai:
x2 – Sx + P = 0.
Điều kiện để có hai số đó là S2 – 4P ≥ 0.
Ví dụ 3. Tìm hai số, biết tổng và tích của chúng lần lượt bằng 15 và 54.
Hướng dẫn giải
Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình: x2 – 15x + 54 = 0.
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (–15)2 – 4.1.54 = 9 > 0 và
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy hai số cần tìm là 9 và 6.
Sơ đồ tư duy Định lí Vieftee và ứng dụng
Bài tập Định lí Viète và ứng dụng
Bài 1. Tổng và tích hai nghiệm của phương trình 5x2 + 12x + 6 = 0 lần lượt bằng
A. và
B. và
C. và
D. Không tồn tại.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:
Vì b = 12 nên b’ = 6.
Ta có: ∆’ = b’2 – ac = 62 – 5.6 = 6 > 0.
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có:
Vậy ta chọn phương án C.
Bài 2. Nhẩm nghiệm của phương trình 7x2 – 2x – 9 = 0, ta được kết quả:
A. x1 = 1,
B. x1 = –1,
C. x1 = 1,
D. x1 = –1,
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: a – b + c = 7 – (–2) – 9 = 0.
Suy ra phương trình có hai nghiệm: x1 = –1,
Vậy ta chọn phương án D.
Bài 3. Cho hai số, biết tổng của chúng bằng –10 và tích của chúng bằng –459. Hai số đó là
A. 17 và –27;
B. 27 và –17;
C. 51 và 9;
D. 9 và –51.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình: x2 + 10x – 459 = 0.
Vì b = 10 nên b’ = 5.
Ta có: ∆’ = b’2 – ac = 52 – 1.(–459) = 484 > 0 và
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy hai số cần tìm là 17 và –27.
Do đó ta chọn phương án A.
Bài 4. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình 2x2 – 9x – 15 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị các biểu thức:
a)
b)
c) P = (x1 – 5)(x2 – 5).
Hướng dẫn giải
Phương trình đã cho có: ∆ = b2 – 4ac = (–9)2 – 4.2.(–15) = 201 > 0.
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có:
a) Ta có:
Vậy
b) Ta có:
= (x1 + x2).[(x1 + x2)2 – 3x1x2]
Vậy
c) Ta có: P = (x1 – 5)(x2 – 5) = x1x2 – 5(x1 + x2) + 25
Vậy P = –5.
Bài 5.Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a)
b)
c) biết phương trình có hai nghiệm trong đó có một nghiệm
Hướng dẫn giải
a) Ta có: nên phương trình có hai nghiệm:
x1 = 1,
Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = 1,
b) Ta có: nên phương trình có hai nghiệm:
x1 = –1,
Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = –1,
c) Gọi x2 là nghiệm còn lại của phương trình.
Theo định lí Viète, ta có:
Suy ra
Vậy phương trình có hai nghiệm là:
Bài 6. Người ta muốn thiết kế một cửa sổ có dạng hình chữ nhật với diện tích bằng 0,72 m2 và chu vi bằng 3,6 m. Tính chiều dài và chiều rộng của cửa sổ.
Hướng dẫn giải
Nửa chu vi của cửa sổ đó là: 3,6 : 2 = 1,8 (m).
Các kích thước của cửa sổ đó là nghiệm của phương trình: x2 – 1,8x + 0,72 = 0.
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (–1,8)2 – 4.1.0,72 = 0,36 > 0 và
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy chiều dài và chiều rộng của cửa sổ đó là 1,2 m và 0,6 m (do chiều dài luôn lớn hơn chiều rộng).
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Bài tập Tiếng Anh 9 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 9 - Global success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 9 Global success đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Global success đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 9 – Global Success
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Kết nối tri thức