Tìm tòi và mở rộng trang 88 Toán 6 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán lớp 6

Với giải tìm tòi và mở rộng trang 88 sgk Toán lớp 6 Tập 2 bộ sách Cánh diều được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

1 390 lượt xem


Giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng

Tìm tòi và mở rộng trang 88 Toán 6 Tập 2:

Khi nào thì AM + MB = AB?

Với ba điểm phân biệt A, B, M, ta có ba đoạn thẳng MA, MB, AB và MA + MB  AB.

- Nếu M nằm giữa hai điểm A và B (tức là M thuộc đoạn thẳng AB) thì MA + MB = AB. Ngược lại, nếu MA + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B (Hình 52).

- Nếu M không nằm giữa hai điểm A và B (tức là M không thuộc đoạn thẳng AB) thì MA + MB > AB. Ngược lại, nếu MA + MB > AB thì điểm M không nằm giữa hai điểm A và B.

Khi nào thì AM + MB = AB (ảnh 1)

Áp dụng. Bạn Bình đi từ nhà đến trường theo một đường thẳng. Trên đường đến trường, bạn Bình lần lượt đi qua nhà bạn Cường và nhà bạn Long. Khoảng cách từ nhà bạn Bình đến nhà bạn Cường là 200 m, khoảng cách từ nhà bạn Cường đến nhà bạn Long là 300 m. Khoảng cách từ nhà bạn Bình đến trường là 1 200 m. Nhà bạn Cường và nhà bạn Long cách trường bao nhiêu mét?

Lời giải

Khi nào thì AM + MB = AB (ảnh 1)

Đặt điểm A là vị trí nhà Bình, B là vị trí nhà Cường, C là vị trí nhà Long, D là vị trí trường học.

Do quãng đường từ nhà Bình đến trường lần lượt đi qua nhà bạn Cường và nhà bạn Long nên điểm B nằm giữa điểm A và điểm C. Khi đó, ta có:

AB + BC = AC

200 + 300 = AC

AC = 500.

Vì B nằm giữa A và D nên ta có AB + BD = AD

Mà AB = 200, AD = 1 200

Suy ra 200 + BD = 1 200

BD = 1 200 – 200

BD = 1 000.

Suy ra quãng đường từ nhà Cường đến trường là 1 000 m.

Ta lại có C nằm giữa A và D nên AC + CD = AD.

Mà AC = 500 m, AD = 1 200 m.

Suy ra 500 + CD = 1 200

CD = 1 200 – 500

CD = 700 m.

Suy ra quãng đường từ nhà Long đến trường là 700 m.

Vậy quãng đường từ nhà Cường đến trường là 1 000 m và quãng đường từ nhà Long đến trường là 700 m.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 84 Toán 6 Tập 2 – CD: Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A...

Hoạt động 1 trang 84 Toán 6 Tập 2 – CD: Với A, B là hai điểm đã cho, đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A...

Luyện tập vận dụng 1 trang 84 Toán 6 Tập 2 – CD: Quan sát Hình 41và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng IK...

Hoạt động 2 trang 85 Toán 6 Tập 2 – CD: Thực hiện theo các bước sau ( Hình 42): Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB...

Hoạt động 3 trang 86 Toán 6 Tập 2 – CD: Quan sát Hình 44. a) Hãy đo độ dài của các đoạn thẳng trong Hình 44...

Luyện tập vận dụng 2 trang 86 Toán 6 Tập 2 – CD: Quan sát Hình 45, đo rồi sắp xếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA...

Hoạt động 4 trang 86 Toán 6 Tập 2 – CD: Quan sát đoạn thẳng AB trên giấy ô vuông (Hình 46). Gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm A...

Luyện tập vận dụng 3 trang 87 Toán 6 Tập 2 – CD: Nếu dùng một sợi dây đề “ chia” một thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng nhau...

Bài 1 trang 87 Toán 6 Tập 2 – CD: Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN...

Bài 2 trang 88 Toán 6 Tập 2 – CD: Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ...

Bài 3 trang 88 Toán 6 Tập 2 – CD: Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây: a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ...

Bài 4 trang 88 Toán 6 Tập 2 – CD: Quan sát Hình 50. a) Điểm I thuộc những đoạn thẳng nào...

Bài 5 trang 88 Toán 6 Tập 2 – CD: Trong Hình 51, biết AB = 4cm, BC = 7cm, CD = 3cm, AD = 9cm...

Bài 6 trang 88 Toán 6 Tập 2 – CD: Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm...

1 390 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: