Giáo án Phương trình mặt phẳng mới nhất - Toán 12

Với Giáo án Phương trình mặt phẳng mới nhất Toán lớp 12 được biên soạn bám sát sách Toán 12 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 2,229 25/09/2022
Tải về


Giáo án Toán 12 Bài 2: Phương trình mặt phẳng

Trường:……………………………..

Tổ: TOÁN

Ngày soạn: …../…../2021

Tiết:

Họ và tên giáo viên: ……………………………

Ngày dạy đầu tiên:……………………………..

 

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 12

Thời gian thực hiện: ..... tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết tính tích có hướng giữa hai vectơ.

- Nhận biết được vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

- Viết được phương trình tổng quát và phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn.

- Tính được khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

- Xác định được vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng, điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc, hai mặt phẳng song song.

- Vận dụng được kiến thức tọa độ vào giải quyết bài toán hình học cổ điển.

2. Năng lực

 - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ toán học.

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    - Kiến thức về tọa độ điểm, tọa độ vectơ trong không gian. 

    - Máy chiếu.

    - Bảng phụ.

    - Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về tọa độ điểm, tọa độ vectơ trong không gian.

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết thông hoạt động H1 và H2.

H1- Hoàn chỉnh các phép toán sau?

Tài liệu VietJack

H2- Hãy đặt các điểm đã cho trong hình sau vào mặt phẳng tọa độ có chứa điểm đó? (Với a,b,c0)

Tài liệu VietJack

c) Sản phẩm:

Câu trả lời của HS:

H1- Hoàn chỉnh các phép toán sau?

Tài liệu VietJack

H2- Hãy đặt các điểm đã cho trong hình sau vào mặt phẳng tọa độ có chứa điểm đó? (Với a,b,c0)

Tài liệu VietJack

d) Tổ chức thực hiện:

*) Chuyển giao nhiệm vụ :

-  Giáo viên nêu nhiệm vụ:

+ Hãy nhắc lại cách tính các phép toán của vectơ trên hệ trục tọa độ Oxyz.

+ Hãy hoàn thành các kết quả trong bảng H1.

+ Hãy hoàn thành các kết quả trong bảng H1.

*) Thực hiện:  Học sinh suy nghĩ độc lập.  

*) Báo cáo, thảo luận:  

-  GV gọi lần lượt các hs, lên bảng trình bày câu trả lời của mình.

-  Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.

*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:

-  GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.

-  Dẫn dắt vào bài mới.

 Nêu tình huống có vấn đề liên quan đến bài học:

+ Qua câu hỏi H1, ta thấy các kết quả nhận được khi thực hiện các phép toán cộng hai vectơ, trừ hai vectơ và nhân vectơ với một số thực đều cho ra kết quả là một vectơ mới. Riêng tích vô hướng của hai vectơ lại là một số thực. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một phép toán về nhân hai vectơ mà kết quả là một vectơ mới gọi là tích có hướng của hai vectơ.

+ Qua câu hỏi H2, các diểm B,D,K không thuộc mặt phẳng tọa độ. Làm thế nào để tìm được mặt phẳng chứa các điểm này?

2.HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

1. Hình thành kiến thức vectơ pháp tuyến của mặt phẳng

a) Mục tiêu: Hình thành được khái niệm véctơ  pháp tuyến của mặt phẳng.

b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải bài toán và áp dụng làm ví dụ.

c) Sản phẩm:

Cho mp (P).

Tài liệu VietJack

Nếu vectơ n 0 và có giá vuông góc với (P) thì n được gọi là vectơ pháp tuyến của (P).

Bài toán: Trong KG, cho mp (P) và hai vectơ không cùng phương a=(a1;a2;a3), b=(b1;b2;b3) có giá song song hoặc nằm trong (P). Chứng minh rằng (P) nhận vectơ sau làm VTPT:

n=a2a3b2b3;a3a1b3b1;a1a2b1b2

Vectơ n xác định như trên chính là  tích có hướng (hay tích vectơ) của hai vectơ a và b.

Kí hiệu: n=a,b hoặc n=ab.(tích có hướng của 2 véctơ đã học ở chủ đề trước)

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

Cho mp (P) và véctơ n như hình vẽ

Tài liệu VietJack

GV cho HS nhận xét về giá của n với mp(P) và gợi ý HS nêu định nghĩa VTPT của mặt phẳng.

Để chứng minh n là VTPT của (P), ta cần chứng minh vấn đề gì?

Thực hiện

 - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.

-  GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm.

Báo cáo thảo luận

+ Nếu vectơ n 0 và có giá vuông góc với (P) thì n được gọi là vectơ pháp tuyến của (P).

+ Trong không gian với hệ tọa độ , cho mp (P) và hai vectơ không cùng phương a=(a1;a2;a3), b=(b1;b2;b3) có giá song song hoặc nằm trong (P).

n=a2a3b2b3;a3a1b3b1;a1a2b1b2

Vectơ n xác định như trên chính là VTPT của (P). Ký hiệu

n=a,b hoặc n=ab

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Chốt kiến thức và các bước thực hiện VTPT của mặt phẳng.

2. Hình thành kiến thức phương trình tổng quát của mặt phẳng

a) Mục tiêu: Hình thành công thức và biết cách viết được phương trình tổng quát của mặt phẳng khi biết véctơ  pháp tuyến và một điểm thuộc mặt phẳng.

b)Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải bài toán và áp dụng làm ví dụ

H1: Bài toán 1. Cho mặt phẳng (P) có véctơ  pháp tuyến n=(A;B;C)và một điểm M0x0;y0;z0 thuộc mặt phẳng (P). Điều kiện cần và đủ để Mx;y;z thuộc (P).

H2: Bài toán 2. Cho mặt phẳng (P) có phương trình Ax+By+Cz+D=0. Tìm một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

H3: Ví dụ 1: Cho mặt phẳng (P) có phương trình 2x+3yz+2=0. Tìm một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng.

H4: Ví dụ 2: Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M01;2;3 và có véctơ  pháp tuyến n=(2;1;4).

c) Sản phẩm:

2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

Định nghĩa: Phương trình Ax+By+Cz+D=0, trong đó A2+B2+C20, được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.

Nhận xét:

a) (P): Ax+By+Cz+D=0 Þ (P) có 1 VTPT là n=(A;B;C).

b) PT của (P) qua M0(x0;y0;z0) và có VTPT n=(A;B;C) là:

A(xx0)+B(yy0)+C(zz0)=0

Ví dụ 1: Cho mặt phẳng (P) có phương trình 2x+3yz+2=0. Tìm một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng.

Giải

Một véctơ  pháp tuyến của (P) là n=(2;3;1).

Ví dụ 2: Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M01;2;3 và có véctơ pháp tuyến n=(2;1;4).

Giải

PT của (P) qua M01;2;3 và có VTPT n=(2;1;4) là:

2(x1)+1(y+2)+4(z4)=02x+y+4z12=0

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

- GV trình chiếu bài toán 1 và bài toán 2. (Có thể dùng bìa cứng để minh họa)

® Vấn đề 1:

 Để HS tìm điều kiện cần và đủ để điểm Mx;y;z thuộc mp (a) làMM0n=0 MM0.n=0 A(xx0)+B(yy0)+C(zz0)=0

®Vấn đề 2:

 Phương trình Ax+By+Cz+D=0 là một mặt phẳng nhận véctơ  n=(A;B;C) làm véctơ pháp tuyến của mặt phẳng.

Từ đó, đi đến định nghĩa phương trình tổng quát mặt phẳng.

Sau đó củng cố công thức bằng 2 ví dụ.

Thực hiện

 - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.

-  GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm.

Báo cáo thảo luận

 - HS nêu bật được cách thiết lập phương trình đường thẳng và tìm VTPT cho bởi phương trình Ax+By+Cz+D=0.

Điều kiện cần và đủ để điểm M(x; y; z) thuộc mp (a) làMM0n=0 MM0.n=0 A(xx0)+B(yy0)+C(zz0)=0.

- HS giải được các ví dụ minh họa.

- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Chốt kiến thức và các bước thực hiện viết phương trình tổng quát của mặt phẳng.

3. Hình thành kiến thức các trường hợp riêng của mặt phẳng

a) Mục tiêu: Hình thành kiến thức về các trường hợp riêng của mặt phẳng

b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải bài toán và áp dụng làm ví dụ.

c) Sản phẩm

+) D = 0 (P) đi qua O.

+) A = 0 (P)Ox(P)Ox.

+  A = B = 0 (P)(Oxy)(P)(Oxy).

+ (P) cắt các trục Ox,Oy,Ozlần lượt tại A(a;0;0),  B(0;b;0),  C(0;0;c).

Nhận xét: Nếu các hệ số A, B, C, D đều khác 0 thì có thể đưa phương trình của (P) về dạng:            xa+yb+zc=1  (2). (2) được gọi là phương trình của mặt phẳng theo đoạn chắn.

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

Học sinh quan sát hình minh họa từ bảng phụ rồi trả lời các câu hỏi sau.

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

CH1: Khi (P) đi qua O, tìm D?

CH2: Phát biểu nhận xét khi một trong các hệ số A, B, C bằng 0?

CH3: Tìm giao điểm của (P) với các trục toạ độ?

Chia lớp làm 3 nhóm. Phân công mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi.

Thực hiện

- HS thảo luận theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ.

-  GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm.

Báo cáo thảo luận

Học sinh mỗi nhóm suy nghĩ và trả lời câu hỏi của mình  vào giấy nháp.

Mỗi nhóm cử đại diện trình bày

+) D = 0 (P) đi qua O.

+) A = 0 (P)Ox(P)Ox.

+  A = B = 0 (P)(Oxy)(P)(Oxy).

+ (P) cắt các trục Ox,Oy,Ozlần lượt tại A(a;0;0),  B(0;b;0),  C(0;0;c).

Nhận xét: Nếu các hệ số A, B, C, D đều khác 0 thì có thể đưa phương trình của (P) về dạng:xa+yb+zc=1 (2).

 (2) được gọi là phương trình của mặt phẳng theo đoạn chắn.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Chốt kiến thức và các bước thực hiện tìm các trường hợp riêng của mặt phẳng.

4. Hình thành kiến thức về điều kiện hai mặt phẳng song song và hai mặt phẳng vuông góc

a) Mục tiêu: Hình thành kiến thức về điều kiện hai mặt phẳng song song và hai mặt phẳng vuông góc.

b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải bài toán và áp dụng làm ví dụ

c) Sản phẩm

· (α1)(α2)(A1;B1;C1)=k(A2;B2;C2)D1kD2

Tài liệu VietJack

· (α1)(α2)(A1;B1;C1)=k(A2;B2;C2)D1=kD2

· (α1),(α2) cắt nhau (A1;B1;C1)k(A2;B2;C2).

· (α1)(α2)n1n2

·) (α1)(α2)A1A2+B1B2+C1C2=0

Tài liệu VietJack

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

1) Học sinh làm việc cá nhân giải quyết ví dụ sau.

Cho 2 mặt phẳng  (α) (β) lần lượt có phương trình là:

(α):x2y+3z+1=0,(β):2x4y+6z+1=0.

Có nhận xét gì về vectơ pháp tuyến của chúng?

2) Học sinh làm việc cá nhân giải quyết ví dụ sau.

Trong không gian cho hai mặt phẳng (α1) (α2)có phương trình:

(α1):A1x+B1y+C1z+D1=0,(α2):A2x+B2y+C2z+D2=0.

a) Xét quan hệ giữa hai VTPT khi hai mp vuông góc?

b) Tìm điều kiện để hai mặt phẳng (α1) (α2)  vuông góc.

Thực hiện

 - HS thảo luận theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ.

-  GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm.

Báo cáo thảo luận

Học sinh mỗi nhóm suy nghĩ và trả lời câu hỏi của mình  vào giấy nháp.

Mỗi nhóm cử đại diện trình bày

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Chốt kiến thức và các bước thực hiện vị trí tương đối của hai mặt phẳng.

5. Hình thành kiến thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

a) Mục tiêu: Hình thành kiến thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng .

b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải bài toán và áp dụng làm ví dụ.

c) Sản phẩm

Định lý: (SGK trang 78). dM0,(α)=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2.

Ví dụ

1) Tính khoảng cách từ M1;0;3 đến mp(P): 2x+2yz+4=0 

2) Tính khoảng cách giữa 2 mặt phẳng  α:2x+y+z14=0,   β:2x+y+z+1=0.

Giải

1) dM,P=2.1+2.0(3)+44+4+1=3.

2) Ta có: (α) //(β) nên d(α);(β)=dM0;(β)với: M00;0;14.

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

1) Học sinh làm việc cá nhân nhắc lại công thức tính khoảng cách từ một  điểm đến một đường thẳng học lớp 10?

HS: Cho M(x0;y0)và đường thẳng D :ax+by+c=0

dM,Δ=ax0+by0+ca2+b2.

2) Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên gợi ý học sinh phát biểu công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

dM0,(α)=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2

Thực hiện

 - HS thảo luận theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ.

-  GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm.

Báo cáo thảo luận

Học sinh mỗi nhóm suy nghĩ và trả lời câu hỏi của mình  vào giấy nháp.

Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.

Công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

dM0,(α)=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Chốt kiến thức và các bước thực hiện tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng.

3. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Nắm vững các kiến thức cơ bản như xác định được vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, viết phương trình mặt phẳng và công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

b) Nội dung:

Bài tập 1: Cho tứ diện có đỉnh là: A5;1;3, B1;6;2, C5;0;4, D4;0;6.

a) Viết phương trình mặt phẳng (ACD), (BCD)).

b) Viết phương trình mặt phẳng α đi qua AB và song song CD.

Bài tập 2: 

a) Lập phương trình mặt phẳng chứa trục Ox và điểm P4;1;2.

b) Lập phương trình mặt phẳng đi qua M2;6;3 và song song mặt phẳng Oxy.

c) Sản phẩm: Học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình.

Bài tập 1: Cho tứ diện có đỉnh là: A5;1;3, B1;6;2, C5;0;4, D4;0;6.

a) Viết phương trình mặt phẳng (ACD), (BCD).

b) Viết phương trình mặt phẳng α đi qua AB và song song CD.

Lời giải

a)                Ta có AC=0;1;1, AD=1;1;3.

Gọi n=AC,AD=2;1;1.

Ta chọn vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ACD) là nACD=n=2;1;1.

Vậy phương trình của mặt phẳng (ACD) là:

2x5+y1+z3=02x+y+z14=0.

 Ta có AB=4;5;1, CD=1;0;2

Gọi n'=BC,BD=12;10;6.

Ta chọn vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (BCD) là nBCD=12n'=6;5;3.

Vậy phương trình của mặt phẳng (BCD) là:

6x1+5y6+3z2=06x+5y+3z42=0.

b)               Ta có AB=4;5;1, CD=1;0;2

 AB,CD=10;9;5

Mặt phẳng α có vectơ pháp tuyến là n=10;9;5. Vậy phương trình của α là 10x5+9y1+5z3=010x+9y+5z74=0

Bài tập 2: 

a) Lập phương trình mặt phẳng chứa trục Ox và điểm P4;1;2.

b) Lập phương trình mặt phẳng α đi qua M2;6;3 và song song mặt phẳng Oxy.

Lời giải

a)               Ta có i=1;0;0, OP=4;1;2.

n=i,OP=0;2;1

Mặt phẳng chứa trục Ox và điểm P4;1;2 có vectơ pháp tuyến là n=0;2;1. Vậy phương trình mặt phẳng là 0x02y0z0=02y+z=0

b)               Vì mặt phẳng α song song với mặt phẳng Oxy nên phương trình mặt phẳng α có dạng: z+D=0 (1)

Điểm M thuộc α nên thay tọa độ của M vào (1) ta được: 3+D=0D=3

Vậy phương trình mặt phẳng α là z+3=0.

d) Tổ chức thực hiện:

Chuyển giao

GV: Chia lớp thành 4 nhóm.

Học sinh làm việc theo nhóm giải quyết bài tập 1 trước, sau đó giải quyết bài tập 2, tiếp theo đó là bài tập 3.

HS: Nhận nhiệm vụ.

Thực hiện

GV: Điều hành, qua sát, hỗ trợ.

HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, các nhóm học sinh suy nghĩ và làm bài vào bảng phụ.

Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. Giáo viên chuẩn hóa lời giải bài toán 

Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo.

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.

a) Mục tiêu: Học sinh có thể xác định tọa độ các vectơ, từ đó áp dụng vào các bài toán tính khoảng cách và vị trí tương đối hai mặt phẳng.

b) Nội dung

PHIẾU HỌC TẬP

Vận dụng 1: Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho mặt cầu S:x12+y22+z32=9, điểm A0;0;2. Mặt phẳng (P) đi qua A và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là hình tròn (C) có diện tích nhỏ nhất. Tìm một vectơ pháp tuyến của (P)?

A. n=1;2;3.        B. n=1;2;1.      C.n=1;2;0.      D.n=1;-2;1.

Vận dụng 2: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, mặt phẳng α đi qua điểm M5;4;3và cắt các tia Ox,Oy,Oz các đoạn bằng nhau có phương trình là:

A. 5x+4y+3z50=0                                       B. x+y+z=0

C. xy+z=0                                                    D. x+y+z12=0

Vận dụng 3: Trong không gian Oxyz cho hai điểm A1;2;3, B3;0;1 và mặt phẳng  P:x2y+2z+8=0. Tìm tọa độ điểm M  thuộc (P) sao cho MA2+MB2 nhỏ nhất.

A. M0;3;1.                                                    B. M3;0;1.           

C. M0;3;1.                                                       D. M0;3;1.

c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh.

d) Tổ chức thực hiện:

Chuyển giao

GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cuối tiết 33 của bài.

HS: Nhận nhiệm vụ.

Thực hiện

Các nhóm học sinh thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài tập ở nhà.

Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm trình bày sản phẩm vào tiết 34.

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất.

Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.

Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.

 Hướng dẫn làm bài

Vận dụng 1: Mặt cầu (S) có tâm I1,2,3,R=3.

Ta có IA<R nên điểm A nằm trong mặt cầu.

Ta có: dI,P=R2r2

Diện tích hình tròn (C) nhỏ nhất e nhỏ nhất dI,P lớn nhất.

Do dI,PIAmaxdI,P=IA, khi đó mặt phẳng (P) đi qua A và nhận IA=1;2;1 làm vectơ pháp tuyến. Suy ra B đúng.

Vận dụng 2:

Gọi Aa;0;0,B0;a;0,C0;0;a, a>0 là giao điểm của mặt phẳng α và các tia Ox, Oy, Oz.

Phương trình mặt phẳng α qua A, B, C  là: xa+ya+za=1.

Mặt phẳng α qua điểm M5;4;3a=12

Ta có x12+y12+z12=1x+y+z12=0.

Vận dụng 3: 

Gọi I  là trung điểm AB I1;1;1

Ta có:

MA2+MB2=MI+IA2+MI+IB2=2MI2+IA2+IB2+2MIIA+IB 

=2MI2+AB22  

MA2+MB2 nhỏ nhất khi MI nhỏ nhất M  là hình chiếu của I  lên mặt phẳng (P)

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 12 hay, chi tiết khác:

Giáo án Hệ tọa độ trong không gian

Giáo án Phương trình đường thẳng trong không gian

Giáo án Ôn tập chương 3

Giáo án Ôn tập cuối năm

Giáo án Số phức

1 2,229 25/09/2022
Tải về