Giáo án Ôn tập chương 3 mới nhất - Toán 12

Với Giáo án Ôn tập chương 3 mới nhất Toán lớp 12 được biên soạn bám sát sách Toán 12 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 449 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán 12 Ôn tập chương 3

Trường:……………………………..

Tổ: TOÁN

Ngày soạn: …../…../2021

Tiết:

Họ và tên giáo viên: ……………………………

Ngày dạy đầu tiên:……………………………..

 

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - GT: 12

Thời gian thực hiện: ..... tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hệ thống kiến thức chương III và các vấn đề cơ bản trong chương gồm nguyên hàm, tích phân và các ứng dụng của tích phân trong tính diện tích hình phẳng, thể tích vật thể và thể tích khối tròn xoay.

- Nắm vững định nghĩa, tính chất, bảng nguyên hàm các hàm số cơ bản, phương pháp tính nguyên hàm, tích phân.

2. Năng lực

- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

- Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn, cũng như tự đánh giá kết quả học tập của bản thân.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động ghi nhớ lại và vận dụng kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    - Kiến thức thuộc về chương III.   

    - Máy chiếu

    - Bảng phụ

    - Phiếu học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC  

1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu: Nắm vững công thức một cách có hệ thống toàn chương nguyên hàm, tích phân để làm bài tập ôn chương hiệu quả nhất.

b) Nội dung:GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, hệ thống các công thức, phương pháp tính nguyên hàm, tích phân, diện tích hình phằng, thể tích vật thể và khối tròn xoay.

H1- Trình bày các công thức tính nguyên hàm của các hàm số thường gặp.

H2- Nêu các phương pháp tính nguyên hàm, tích phân đã học.

H3- Trình bày các công thức tính diện tích hình phẳng và thể tích khối tròn xoay đã học.

c) Sản phẩm:

Câu trả lời của HS

L1-

Tài liệu VietJack

 

L2- Phương pháp đổi biến và phương pháp nguyên hàm (tích phân) từng phần.

L3-

+ Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=fx , trục hoành và các đường thẳng x=a,x=b là S=abfxdx .

+ Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số y=fx,y=gx  và các đường thẳng x=a,x=b  là

S=abfxgxdx .

+ Thể tích khối tròn xoay có được bằng cách quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=fx , trục hoành và các đường thẳng x=a,x=b  quanh trục hoành là V=πabf2xdx .

d) Tổ chứcthực hiện:

*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV nêu câu hỏi

*) Thực hiện:HS suy nghĩ độc lập 

*) Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi lần lượt 3 học sinh, lên bảng trình bày câu trả lời của mình.

- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.

*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:

- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.

- Dẫn dắt vào bài mới.

2.HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG III

I. NỘI DUNG 1: Ôn tập phương pháp tìm nguyên hàm

a) Mục tiêu

Hiểu khái niệm nguyên hàm của một hàm số.

Biết các tính chất cơ bản của nguyên hàm.

Tìm được nguyên hàm của một số hàm số tương đối đơn giản dựa vào bảng nguyên hàm

Sử dụng được phương pháp đổi biến số hoặc phương pháp nguyên hàm từng hoặc kết hợp cả hai để tính nguyên hàm.

b)Nội dung

Dạng 1: Sử dụng khái niệm nguyên hàm của một hàm số.

Bài 1: Cho fxdx=x2+2x+C. Tính nguyên hàm của hàm số 

fx.

Bài 2: Tìm giá trị của tham số m để hàm số

Fx=mx3+3m+2x24x+3  là một nguyên hàm của hàm số 

fx=3x2+10x4.

Dạng 2: Sử dụng bảng công thức và một số tính chất của nguyên hàm.

Bài 3: Tìm họ nguyên hàm của hàm số fx=3x2+2x+5.

Bài 4: Tìm nguyên hàm F(x)  của hàm số fx=6x+sin3x  biết rằng

F0=23 .

Bài 5: Tìm nguyên hàm của hàm số fx=sinxcosx.

Dạng 3: Nguyên hàm của hàm phân thức hữu tỷ .

Bài 6: Tìm họ các nguyên hàm của hàm số y=x1x2.

Bài 7: Cho F(x) là nguyên hàm của hàm số fx=x2+x+1x+1  và F0=2018 . Tính F2 .

Dạng 4:Phương pháp đổi biến số.

Bài 8: Tìm họ nguyên hàm của các hàm số sau đây.

a) fx=x34x435

b) gx=1+lnxx  với x>0.

Bài 9: Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số fx=sin3x.cosx  và F0=π . Tính Fπ2 .

Dạng 5: Phương pháp từng phần.

Bài 10: Tìm họ nguyên hàm của các hàm số sau đây.

a) fx=xlnx

b) gx=lnx  với x>0.

Yêu cầu học sinh giải bài tập 3, 4 SGK

Bài 3: Tìm nguyên hàm của các hàm số:

a) f(x)=(x1)(12x)(13x)           b) f(x)=sin4x.cos22x

Bài 4:

a) (2x)sinxdx                               b) (x+1)2xdx

H1: Muốn làm được các bài này chúng ta cần áp dụng các phương pháp tìm nguyên hàm nào đã học ?

H2: PP khai triển sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản có thể áp dụng vào làm ý nào bài nào?

H3: PP Đổi biến số áp dụng được cho ý nào bài nào trong hai bài trên?

H4: PP Nguyên hàm từng phần dùng với ý nào bài nào?

c) Sản phẩm:

Bài 1: fx=x2+2x+C'=2x+2fx=2x+2=2x+2

fxdx=2x+2dx=x2+2x+C'.

Bài 2: fxdx=3x2+10x4dx=x3+5x24x+C.

Do đó Fx=mx3+3m+2x24x+3  là một nguyên hàm của hàm số fx=3x2+10x4  khi và chỉ khi m=13m+2=5m=1 .

Bài 3:Nguyên hàm của hàm số fx=3x2+2x+5  là Fx=x3+x2+5x+C .

Bài 4:fxdx=6x+sin3xdx=3x2cos3x3+C=Fx .

F0=23013.1+C=23C=1.

Vậy Fx=3x2cos3x3+1 .

 sinxcosxdx=sin2xdx2=cos2x4+C.

Bài 5:Bài 6: x1x2dx=1x1x2dx=lnx+1x+C.

Bài 7: Fx=x2+x+1x+1dx=x+1x+1dx=x22+lnx+1+C.

F0=C=2018, nên Fx=x22+lnx+1+2018F2=2020 .

Bài 8:

a) Đặt u=4x43du=16x3dxx3dx=du16

Suy ra: I=x34x435dx=116u5du=116.u66+C=4x43672+C .

b) 1+lnxxdx=1xdx+lnxxdx=1xdx+lnxdlnx=lnx+12ln2x+C .

Bài 9: Đặt t=sinx dt=cosxdx .

Fx=fxdx=sin3xcosxdx=t3dt=sin4x4+C.

F0=πsin4π4+C=πC=πFx=sin4x4+π.

Fπ2=sin4π24=14+π.

Bài 10:

a)Đặt xdx=dvlnx=uv=12x2du=1x . Suy ra xlnxdx=12x2lnx12xdx=x22lnx14x2+C .

b) Đặt u=lnxdv=dxdu=1xdxv=xlnxdx=xlnx1x.xdx=xlnxx+C .

Bài 3 SGK

a) Khai triển đa thức : F(x)=32x4113x3+3x2x+C

b) Biến đổi thành tổng: F(x)=18cos4x132cos8x+C

Bài 4 SGK

a) PP nguyên hàm từng phần: A=(x2)cosxsinx+C

b) Khai triển: B=25x52+43x32+2x12+C

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: giao bài tập đến từng tổ, phân chia bàn thực hiện giải

HS: Nhận

Thực hiện

GV: Quan sát gợi ý học sinh giải bài tập nếu cần

HS:Giải bài theo nhiệm vụ được giao

Báo cáo thảo luận

GV: Gọi đại diện các bàn lên thực hiện phần bài tập được giao

HS: Đại diện các bàn các nhóm lên thực hiện giải bài

HS khác theo dỏi nhận xét bài làm

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nx, giải thích, làm rõ cách giải từng bài, chốt kiến thức

Dẫn dắt HS chuẩn bị cho nội dung ôn tập tiếp theo

HS: chú ý theo dõi

II. NỘI DUNG 2: Ôn tập phương pháp tính tích phân

a) Mục tiêu

Biết định nghĩa tích phân của hàm số liên tục bằng công thức Niu-tơn  Lai-bơ-nit.

Biết các tính chất của tích phân.

Tính được tích phân của một số hàm số tương đối đơn giản bằng định nghĩa.

Sử dụng được tính chất của tích phân hoặc phương pháp đổi biến số hoặc phương pháp tính tích phân từng phần hoặc kết hợp cả hai để tính tích phân.

b)Nội dung

Dạng 1: Sử dụng định nghĩa tích phân của một hàm số.

Bài 1: Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn a;b  và fa=2 , fb=4 . Tính T=abf'x dx .

Bài 2: Hàm số y=fx  liên tục trên 2;9. Fx  là một nguyên hàm của hàm số fx  trên 2;9  và F2=5; F9=4 . Tính 29fxdx=1.

Dạng 2: Sử dụng bảng công thức và một số tính chất của tích phân.

Bài 3: Cho f,  g  là hai hàm số liên tục trên 1;3  thỏa mãn:13fx+3gxdx=10 , 132fxgxdx=6 . Tính 13fx+gxdx

Bài 4: Cho hàm số fx  liên tục trên đoạn 0;8 , thỏa mãn 08fxdx=9  và 05fxdx=6 . Tính I=58fxdx .

Bài 5: Cho hàm số fx  liên tục trên 0;10  thỏa mãn 010fx dx=7 , 26fx dx=3 . Tính P=02fx dx+610fx dx .

Bài 6: Cho hai tích phân 25fxdx=8  và 52gtdt=3 . Tính I=25fx4gx1dx .

Dạng 3: Tích phân của hàm phân thức hữu tỷ.

Bài 7: Tìm giá trị của a và b để tích phân 012x+32xdx=aln2+b  với ab.

Bài 8: Xác định giá trị a và b để 153x2+3xdx=aln5+bln2

 với a,b.

Dạng 4:Phương pháp đổi biến số.

Bài 9: Tính các tích phân sau đây

a) 01xx2+3dx.          b)  I=01xx2+1dx.

Bài 10: Xác định giá trị a và b để 122xx2+4dx=aln2+bln5  với a,b là các số hữu tỉ.

Bài 11: Xác định giá trị a và b để tích phân π3π2sinxcosx+2dx=aln5+bln2  với a,  b.

Bài 12: Xác định giá trị a,b và c để cho 0π2ecosx+sinxsinx dx=a+be +cπ .

Dạng 5: Phương pháp từng phần.

Bài 13: Tính các tích phânsau đây.

a) I=0πxcosxdx.                     b)  1ex2lnxdx 

Bài 14: Xác định giá trị a,b để giá trị của tích phân I=0π2xcos2xdx  được biểu diễn dưới dạng a.π2+b a,b .

Bài 15: Biết I=04xlnx2+9dx=aln5+bln3+c  trong đó a, b, c là các số thực. Tính giá trị của biểu thức T=a+b+c .

Dạng 6: Kết hợp nhiều phương pháp.

Bài 16: Cho hàm số fx  có đạo hàm liên tục trên 0;1  thỏa mãn 01xf'x2dx=f1 . Tính giá trị của I=01fxdx.

Bài 17: Cho hàm số fx  liên tục trên R và thỏa mãn 51fxdx=9 . Tính tích phân 02f13x+9dx.

Yêu cầu học sinh giải bài tập 5, 6 SGK

Bài 5: Tính các tích phân sau đây.

a)03x1+xdx                b)1641+xx3dx

Bài 6: Tính các tích phân sau đây

a) 0π2cos2xsin2xdx      b)112x2xdx

H1: Muốn làm được các bài này chúng ta cần áp dụng các phương pháp tính tích phân nào đã học?

H2: Sử dụng khai triển và áp dụng công thức tính tích phân trực tiếpcó thể áp dụng vào bài nào?

H3: PP Đổi biến số áp dụng được cho ý nào bài nào?

H4: PP Tích phân từng phần dùng với ý nào bài nào?

H5: Muốn tính tích phân chứa dấu giá trị tuyệt đối ta làm thế nào?

c) Sản phẩm:

Bài 1:Ta có: T=abf'x dx=fxab=fbfa=2

Bài 2: 29fxdx=Fx29=F9F2=45=1 .

Bài 3: Đặt 13fxdx=a,13gxdx=b .

Suy ra 13fx+3gxdx=10132fxgxdx=6a+3b=102ab=6a=4b=2 .

Bài 4: 08fxdx=05fxdx+58fxdx  Suy ra 58fxdx=08fxdx05fxdx=3 .

Bài 5010fx dx=02fx dx+26fx dx+610fx dx

02fx dx+610fx dx=010fx dx26fx dx=4.

Bài 6:I=25fx4gx1dx =25fxdx+452gxdxx25=8+4.35+2=13 .

Bài 7:012x+32xdx= 012+72xdx=2x7ln2x01 =7ln22 .

Bài 8: 153x2+3xdx=151x1x+3dx=lnxlnx+315=ln5ln2 a=1  và b=1 .

Bài 9:

a) Đặt t=x2+3dt=2xdx .

x=0t=3, x=1t=4 .

Khi đó: 01xx2+3dx=1234tdt=t2443=74 .

b) Đặt t=x2+1t2=x2+1tdt=xdx .

Đổi cận x=0t=1;x=1t=2 .

I=12t2dx=t3312=2213.

 Bài 10:Đặt t=x2+4dt=2xdx . Đổi cận: x=1t=5;  x=2t=8 .

122xx2+4dx=581tdt=lnt58=ln8ln5=3ln2ln5a=3,  b=1.

Bài 11: Đặt t=cosx+2 dt=sinxdx . Đổi cận x=π3t=52  x=π2t=2

π3π2sinxcosx+2dx=2521tdt=ln52ln2=ln52ln2. Vậy ta được a=1;b=2  .

Bài 12:

 0π2ecosx+sinxsinx dx=0π2ecosxsinx dx+0π2sin2x dx=0π2ecosxdcosx+120π21cos2xdx

=ecosx0π2+12xsin2x20π2=  e 1 + 12π2=  1 + e + π4

Bài 13:

a) I=0πxcosxdx=0πxdsinx=xsinx|0π0πsinxdx=xsinx+cosx|0π=2 .

b) Đặt u=lnxdu=1xdx dv=x2dxv=x33

1ex2lnxdx=x33lnx1e131ex2dx=e33e3919=2e3+19.

 Bài 14:Đặt u=xdv=cos2xdx=1+cos2x2dxdu=dvv=12x+14sin2x

Vậy I=x12x+14sin2xπ200π212x+14sin2xdx

=π2814x218cos2xπ20=116π214

Theo giả thiết I=a.π2+b

Bài 15:

Đặt u=lnx2+9dv=xdx , ta có du=2xx2+9dxv=x2+92 .

Do đó I=x2+92lnx2+90404x2+92.2xx2+9dx=x2+92lnx2+90404xdx=x2+92lnx2+904x2204

=25ln59ln38=aln5+bln3+c.

Suy ra a=25b=9c=8a+b+c=8 .

Bài 16:

Ta có 01xf'x2dx=01x.f'xdx012xdx=01xdfxx210

=f1I1.

Theo đề bài 01xf'x2dx=f1 I=1 .

Bài 17:

A=02f13x+9dx=02f13xdx+029dx=02f13xdx+920=02f13xdx+18

Đặt t=13xdt=3dx

A=02f13xdx+18=1513ftdt+18=1351ftdt+18=13.9+18=21

Bài 5 SGK

a) Đổi biến: t=1+x … ta được A=212(t21)dt=83

b) Tách phân thứcchia tử cho mẫu ta được B=164x13+x16dx=183914

Bài 6 SGK

a) Biến đổi thành tổng. A=0π2cos2xsin2x dx=...π8

b) Bỏ dấu GTTĐ: B=112x2xdx=10(2x2x)dx+01(2x2x)dx=...1ln2

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: giao bài tập đến từng tổ, phân chia bàn thực hiện giải

HS: Nhận

Thực hiện

GV: Quan sát gợi ý học sinh giải bài tập nếu cần

HS:Giải bài theo nhiệm vụ được giao

Báo cáo thảo luận

GV: Gọi đại diện các bàn lên thực hiện phần bài tập được giao

HS: Đại diện các bàn các nhóm lên thực hiện giải bài

HS khác theo dỏi nhận xét bài làm

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nx, giải thích, làm rõ cách giải từng bài, chốt kiến thức

Dẫn dắt HS chuẩn bị cho nội dung ôn tập tiếp theo

HS : chú ý theo dõi

III. NỘI DUNG 3: Ôn tập ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và thể tích một hình

a) Mục tiêu:

   Biết các công thức tính diện tích, thể tích nhờ tích phân.

   Tính được diện tích một số hình phẳng, thể tích một số khối nhờ tích phân.

Diện tích hình phẳng:

Dạng 1:Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C) y = f(x), trục Ox, hai đường thẳng: x = a; x = b.

Phương pháp:

+ Giải phương trình y = f(x) = 0 tìm nghiệm trên đoạn [a;b].

+ Nếu không có nghiệm nào [a;b] thì áp dụng công thức:

S=abf(x)dx=abf(x)dx

+ Nếu có một nghiệm c [a;b] thì ta áp dụng công thức sau:

S=abf(x)dx=acf(x)dx+cbf(x)dx

( Chú ý: y = f(x) = 0 có 2, 3 nghiệm trở lên [a;b], thì ta cũng áp dụng tương tự)

Dạng 2:Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị: y=f1(x)  (C1);  y=f2(x)  (C2)

Phương pháp:

+ Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình: f1(x)=f2(x) .

Giả sử x=a;x=b  (a<b)  là nghiệm của phương trình.

+ Khi đó diện tích của hình phẳng cần tìm được tính theo công thức sau:

S=abf1(x)f2(x)dx=abf1(x)f2(x)dx

Thể tích vật thể tròn xoay:

Thể tích của khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường: (C): y = f(x), trục Ox, hai đường thẳng x = a, x =b(a < b) khi quay quanh trục Ox là: V=πabf(x)2dx

Chú ý:Nếuthể tích của khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường: (C): x = f(y), trụcOy, hai đường thẳng y=α;y=β(α<β)  khi quay quanh trục Oy là: V=παβf(y)2dy

b)Nội dung: yêu cầu học sinh giải bài tập

Bài tập:

a) Tính diện tích của hình phẳng được giới hạn bởi các đường : y=x22x , trục Ox và hai đường thẳng x=1;x=1.

b) Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường : y=x22x  ;  y=x

c) Thể tích của khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường: (C): y=2xx2 , trục Ox, hai đườngthẳng x = 0, x =2 khi quay quanh trục Ox.

H1: Muốn tính diện tích hình phẳng ta áp dụng trường hợp nào?

H2: Muốn tính thể tích vật tròn xoay ta áp dụng công thức nào?

c) Sản phẩm:

a) Tính diện tích của hình phẳng được giới hạn bởi các đường : y=x22x , trục  và hai đường thẳng x=1;x=1.

Đặt f(x)=x22x , ta có: f(x)=0x22x=0x=0x=2(l)

Vậy diện tích của hình phẳng cần tìm là:

                                                                                   

S=11(x22x)dx=10(x22x)dx+01(x22x)dx=x33x210+x33x201=43(đvdt).

b) Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường :

Hoành độ giao điểm của hai đường cong là nghiệm của phương trình:

x22x=xx23x=0x=0x=3

Vậy, diện tích của hình phẳng cần tìm là:

S=03x23xdx=03x23xdx=x3332x203=92(đvdt).

c) Thể tích của khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường:(C) :y=2xx2 , trục hai đườngthẳng x = 0, x =2khi quay quanh trục Ox.

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là:

V=π02(2xx2)2dx=π02(4x24x3+x4)dx=π43x3x4+x5402=16π5 (đvtt).

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: giao bài tập đến từng tổ, phân chia bàn thực hiện giải

HS: Nhận

Thực hiện

GV: Quan sát gợi ý học sinh giải bài tập nếu cần

HS:Giải bài theo nhiệm vụ được giao

Báo cáo thảo luận

GV: Gọi đại diện các bàn lên thực hiện phần bài tập được giao

HS: Đại diện các bàn các nhóm lên thực hiện giải bài

HS khác theo dỏi nhận xét bài làm

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nx, giải thích, làm rõ cách giải từng bài, chốt kiến thức

HS: Chú ý theo dõi

3. HOẠT ĐỘNG 3:  LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức về tính nguyên hàm, tích phân, diện tích hình phẳng , tính thể tích vật thể, thể tích khối tròn xoay vào các bài tập cụ thể.

b) Nội dung:

PHIẾU HỌC TẬP 1

Câu 1. Hàm số Fx  là một nguyên hàm của hàm số fx  trên khoảng K nếu

A.F'x=fx,xK .                                B.f'x=Fx,xK .

C.F'x=fx,xK .                                   D.f'x=-Fx,xK .

Câu 2.Nếu 03fxdx=723f(x)dx=4  thì 02f(x)dx  bằng

A.11                          B.3                            C.-3                         D.1

Câu 3. Nếu 25fx dx=10  thì 5224fx dx  bằng 

A.-38                        B.34                         C.-34                      D.38

Câu 4. Cho fx và gx  là hai hàm liên tục trên 0;1  thỏa mãn điều kiện 01fx+3gx dx=7  đồng thời 013fxgx dx=1 , khi đó 01fx+gx dx bằng 

A.6                           B.3                          C.-3                       D.8

Câu 5. Nếu 0π2fxdx=5  thì 0π2fx+2sinxdx  có giá trị bằng 

A.5                             B.7                          C.5+π2                    D.5+π

Câu 6. Cho hàm số y=fx=3x2        khi  0x14x      khi  1x2 , khi đó tích phân 02fxdx  bằng 

A. 52.                               B.72                        C-1                         D.32.

Câu 7. Nếu 11fxdx=2  và 11gxdx=3  thì  bằng

  I=115fx4gx+1dx

A.0                             B.22                        C.23                        D.24

Câu 8. Nếu 04fxdx=1  thì I=01f4xdx  bằng 

A.14.                         B.-14.                       C.-1                        D.-4

Câu 9. Nếu  09fxdx=27 thì 30f3xdx  bằng 

A.27                       B.9                       C.-3                       D.-81

Câu 10. Nếu f0=5  và f3=7  thì 03f'(x)dx  bằng 

A.12                          B.2                          C.-3                     D.1

Câu 11. Nếu  04f(2x)dx=10 thì 08f(x)dx  bằng 

A.5                            B.20                      C.10                        D.1

Câu 12. Họ các nguyên hàm của hàm số fx=3x+2x12  trên khoảng 1;+  là

A.3lnx1+5x1+C .                           B.3lnx15x1+C .         

C.3ln1x5x1+C .                           D.3lnx13x1+C .

Câu 13: Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số fx=3x11x+4  trên khoảng ;4 

A. 3x+ln(x4)+C .                            B.3xln(x+4)+C .   

C.3xln(4x)+C .                                 D.3xlnx4+C .

c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của học sinh

ĐÁP ÁN – LỜI GIẢI PHIẾU HỌC TẬP 1

Câu 1. Hàm số  là một nguyên hàm của hàm số  trên khoảng  nếu

A. F'x=fx,xK.                                B.f'x=Fx,xK .

C.F'x=fx,xK .                                   D.f'x=-Fx,xK .

Câu 2. Nếu  03fxdx=7 và 23f(x)dx=4 thì 02f(x)dx bằng

Lời giải

Ta có 03f(x)dx=02f(x)dx+23f(x)dx 02f(x)dx=03f(x)dx23f(x)dx 02f(x)dx=3.

Câu 3. Nếu 25fx dx=10 thì 5224fx dx bằng 

Lời giải

Ta có 5224fx dx =254fx2 dx =4.102.3=34 .

Câu 4. Cho f(x) và g(x) là hai hàm liên tục trên 0;1 thỏa mãn điều kiện 01fx+3gx dx=7 đồng thời 013fxgx dx=1, khi đó 01fx+gx dx bằng 

Lời giải

Đặt I=01fx dx, J=01gx dx. Khi đó 01fx+3gx dx=7 I+3J=7,013fxgx dx=13IJ=1 .

Do đó: I+3J=73IJ=1I=1J=2 . Vậy 01fx+gx dx=I+J=2+1=3 .

Câu 5. Nếu 0π2fxdx=5 thì 0π2fx+2sinxdx có giá trị bằng 

Lời giải

Ta có 0π2fx+2sinxdx=0π2fxdx+20π2sinxdx=7 .

Câu 6. Cho hàm số y=fx=3x2        khi  0x14x      khi  1x2, khi đó tích phân 02fxdx bằng 

Lời giải

Hàm số liên tục tại x=1 nên ta có

02fxdx=01fxdx+12fxdx==013x2dx+124xdx=72.

Câu 7. Nếu 11fxdx=2 và 11gxdx=3 thì I=115fx4gx+1dx bằng 

Lời giải

Ta có I=115fx4gx+1dx=511fxdx411gxdx+11dx

=5.2+4.3+2=24.

Câu 8.Nếu 04fxdx=1 thì I=01f4xdx bằng 

Lời giải

Đặt t=4xdt=4dx.

Đổi cận x=0t=0;  x=1t=4. Vậy I=0414ftdt=14.

Câu 9. Nếu 09fxdx=27  thì 30f3xdx bằng 

Lời giải

Đặt t=3xdt=3dx .

Đổi cận x=3t=9;  x=0t=0.

Vậy I=30f3xdx=1390ft dt=1309fx dx=13.27=9

Câu 10. Nếu f0=5 và f3=7 thì 03f'(x)dx bằng 

Lời giải

Ta có 03f'(x)dx=fx07=75=2 .

Câu 11. Nếu 04f(2x)dx=10  thì 08f(x)dx bằng 

Lời giải

Đặt t=2xdt=2dx .

Đổi cận x=0t=0;  x=4t=8.

Vậy 04f2xdx=1208ft dt=1208fx dx=1008fx dx=20.

Câu 12. Họ các nguyên hàm của hàm số fx=3x+2x12 trên khoảng 1;+ là

Lời giải

fxdx=3x+2x12dx=3x1+5x12dx=3x1+5x12dx=3lnx15x1+C

=3lnx15x1+C (vì x1;+).

Câu 13: Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số fx=3x11x+4 trên khoảng ;4 

Lời giải

fxdx=3x11x+4dx=3+1x+4dx=3x+lnx+4+C

=3x+ln(x4)+C(vì x(;4)).

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1

HS:Nhận nhiệm vụ,

Thực hiện

GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ

HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.

 

Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo

4. HOẠT ĐỘNG 4:  VẬN DỤNG.

a)Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng tích phân trong thực tế

b) Nội dung

PHIẾU HỌC TẬP 2

Vận dụng 1:Một vật di chuyển với gia tốc at=201+2t2m/s2. Khi t=0 thì vận tốc của vật là 30m/s. Tính quảng đường vật đó di chuyển sau 2 giây (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

A. S=106m .      B.S=107m .        C.S=108m  .       D.S=109m .

Vận dụng 2:

Một ô tô chạy với vận tốc 20m/s thì người lái xe đạp phanh còn gọi là “thắng”. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)=40t+20(m/s) . Trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Quãng đường ô tô di chuyển từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là bao nhiêu?

A.2m .                   B.3m .                      C.4m .                    D.5m .

Vận dụng 3:

Một vật chuyển động với vận tốc v(t)(m/s) có gia tốc a(t)=3t2+t m/s2. Vận tốc ban đầu của vật là 2m/s. Hỏi vận tốc của vật sau 2s.

A.10m/s .                    B.12m/s .             C.16m/s .            D.8m/s .

c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 2

HS:Nhận nhiệm vụ,

Thực hiện

Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .

Chú ý: Việc tìm kết quả tích phân có thể sử dụng máy tính cầm tay

Báo cáo thảo luận

HS cử đại diện nhóm trình bày  sản phẩm

 Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.

- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.

*Hướng dẫn làm bài

ĐÁP ÁN – LỜI GIẢI PHIẾU HỌC TẬP 2

Vận dụng 1:

Ta có v(t)=a(t)dt=201+20t2dt=101+2t+C.

Theo đề ta có v(0)=30C+10=30C=20.

Vậy quãng đường vật đó đi được sau 2 giây là:

S=02101+2t+20dt=5ln1+2t+20t02=5ln5+100108m.

Vận dụng 2:

Lấy mốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu phanh (t=0)

Gọi Tlà thời điểm ô tô dừng lại. Khi đó vận tốc lúc dừng là V(T)=0

Vậy thời gian từ lúc đạp phanh đến lúc dừng là 

V(T)=040T+20=0T=12

Gọi s(t) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian T.

Ta có v(t)=s'(t) suy ra s(t) là nguyên hàm của v(t)

Vây trong 12(s) ô tô đi được quãng đường là 

tTv(t)dt=01240t+20dt=20t2+20t012=5(m).

Vận dụng 3:

Ta có v(t)=a(t)dt=3t2+tdt=t3+t22+C(m/s).

Vận tốc ban đầu của vật  là 2(m/s)v(0)=2C=2.

Vậy vận tốc của vật sau 2s là:  .

V(2)=23+222+2=12(m/s)

 

 Ngày   ......   tháng   .......    năm 2021

TTCM ký duyệt

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 12 hay, chi tiết khác:

Giáo án Nguyên hàm

Giáo án Tích phân

Giáo án Ứng dụng của tích phân trong hình học

Giáo án Số phức

Giáo án Cộng, trừ và nhân số phức

1 449 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: