Giáo án Phép chia số phức mới nhất - Toán 12

Với Giáo án Phép chia số phức mới nhất Toán lớp 12 được biên soạn bám sát sách Toán 12 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 731 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán 12 Bài 3: Phép chia số phức

Trường:……………………………..

Tổ:TOÁN

Ngày soạn: …../…../2021

Tiết:

Họ và tên giáo viên: ……………………………

Ngày dạy đầu tiên:……………………………..

 

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - GT: 12

Thời gian thực hiện: ..... tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết khái niệm số phức nghịch đảo, phép chia số phức

- Hiểu cách thực hiện phép chia các số phức được thực hiện như thế nào?

- Bài toán tính tổng và tích của hai số phức liên hợp.

- Biết thực hiện các phép tính trong một biểu thức chứa các số phức

- Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể.

2. Năng lực

 - Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

- Năng lực tự quản lý: làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập và trong cuộc sống, trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm. Các thành viên trong nhóm tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm, có thái độ tôn trọng, lắng nghe và có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ bài học

- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học

3.Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

- Chăm chỉ, tự giác, tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên

- Năng động, trung thực, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, có tinh thần hợp tác xây dựng cao

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Kiến thức về phép chia số phức

- Máy chiếu

- Bảng phụ, bút viết bảng

- Phiếu học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức phép nhân, phép cộng hai số phức. Đặc biệt hai số phức liên hợp để giới thiệu bài mới

b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan đến bài học đã biết

 H1: Cho số phức  z=2+3i. Tính z+z¯   và z.z¯.

H2:  Cho số phức  z=a+bi. Tính z+z¯   và z.z¯  .

c) Sản phẩm:

Câu trả lời của HS

L1: z+z¯=4,z.z¯=13

L2: z+z¯=2a,  z.z¯=a2+b2=z2

d) Tổ chức thực hiện:

*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi

*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập

*) Báo cáo thảo luận:

- GV gọi 2 học sinh lên bảng trình bày câu trả lời của mình ( rút ra nhận xét trong từng trường hợp)

- Các học sinh khác làm vào giấy nháp, nhận xét, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời

*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:

Phương thức tổ chức: Cá nhân – tại lớp

- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận xét và tổng hợp kết quả.

- Dẫn dắt vào bài mới

2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

NỘI DUNG 1: Tổng và tích của hai số phức liên hợp

a) Mục tiêu: Học sinh nắm chắc cách tính tổng và tích của hai số phức liên hợp.

b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh làm ví dụ cụ thể. Từ đó cho nhận xét trong trường hợp tổng quát.

 H1: Ví dụ 1: Cho z=2+3i .  Hãy tính z+z¯  và z.z¯ . Nêu nhận xét.

 H2: Bài toán: Cho z=a+bi .  Hãy tính z+z¯  và z.z¯ .

 H3: Ví dụ 2: Cho z=3+5i  Khi đó z+z¯  và  z.z¯ lần lượt là:

A. 6  và 34 .       B.  -6   và 34  .       C.   -6 và 34.           D. 10 và 34.

c) Sản phẩm:

1. Tổng và tích của hai số phức liên hợp.

Ví dụ 1: Cho z=2+3i  Ta có:

 z+z¯=(2+3i)+(23i)=4               

  z.z¯=(2+3i)(23i)=22(3i)2=22+32=13             

Tổng quát:

Cho số phức z=a+bi . Ta có:

 z+z¯=(a+3i)+(abi)=2a                    

 z.z¯=(a+bi)(abi)=a2(bi)2=a2+b2=z2                  

* Tổng của một số phức với số phức liên hợp của nó bằng hai lần phần thực của số phức đó.

* Tích của một số phức với số phức liên hợp của nó bằng bình phương môđun của số phức đó.

Ví dụ 2: Cho z=3+5i

Ta có  z+z¯=2a=6 và z.z¯=a2+b2=34

Do đó chọn C.

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: Từ hoạt động kiểm tra bài cũ ( làm ví dụ 1), giáo viên yêu cầu học sinh dự đoán kết quả trong trường hợp tổng quát.

HS: Thực hiện nhiệm vụ.

Thực hiện

HS:  Thực hiện theo cá nhân.

GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Báo cáo thảo luận

  Giáo viên chỉ định một học sinh trả lời

  Gọi HS khác nhận xét.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo

- Chốt kiến thức cho học sinh ghi vào vở.

Cho số phức z=a+bi . Ta có

a)z+z¯=2a

b)z.z¯=a2+b2

Vậy tổng và tích của hai số phức liên hợp là một số thực.

 

NỘI DUNG 2: Phép chia hai số phức.

a) Mục tiêu: Học sinh nắm được cách chia số phức.

b) Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh làm ví dụ từ đó dẫn dắt đến định nghĩa phép chia số phức, Áp dụng định nghĩa để làm ví dụ.

H1: Ví dụ 1: Tìm số phức z  thỏa mãn:   (1+i)z=4+2i

H2: Tổng quát: Tìm số phức z  thỏa mãn: (a+bi)z=c+di

H3: Ví dụ 2: Thực hiện phép chia

a) z=22i3+2i              b) z=6+3i5i

H4: Ví dụ 3: Tìm nghịch đảo  của số phức  biết:

a)z=23i            b)z=12+32i

H5: Ví dụ 4: Giải phương trình (2i)z=32i

c) Sản phẩm:

2. Phép chia số phức.

Ví dụ 1: Tìm số phức z thỏa mãn: (1+i)z=4+2i(1)

Cách 1: Gọi z=a+bi

(1+i)z=4+2i

(1+i)(a+bi)=4+2i(ab)+(a+b)i=4+2i

ab=4a+b=2a=3b=1

Vậyz=3i

Cách 2: Nhân cả hai vế của (1) với số phức liên hợp của (1+i) ta được:

(1+i)(1i)z=(4+2i)(1i)2z=62iz=12(62i)=3i.

Định nghĩa:  Chia số phức c+di cho số phức  a+bi khác 0 là tìm số phức z sao cho (a+bi)z=c+di

. Số phức z gọi là thương của phép chia c+di cho a+bi .

Kí hiệu là: z=c+dia+bi

Cách tính 

Theo định nghĩa phép chia số phức ta có:  (a+bi)z=c+di    (1)

Nhân cả hai vế với số phức liên hợp của a+bi ta được:

(a+bi)(abi)z=(c+di)(abi)   (a2+b2)z=ac+bd+(adcb)i

z=1a2+b2[ac+bd+(adcb)i]z=ac+bda2+b2+adcba2+b2i.

Chú ý: Để tính thương c+dia+bi ta nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của mẫu.

H3: Ví dụ 2: Thực hiện phép chia

a)z=22i3+2i               b)z=6+3i5i

Lời giải

a)z=22i3+2i=(22i)(32i)(3+2i)(32i)=210i13

b)z=6+3i5i=(6+3i).(i)5=36i5=3565i

H4: Ví dụ 3: Tìm nghịch đảo 1z của số phức z biết:

a)z=23i            b)z=12+32i

Lời giải

a)           

1z=123i=2+3i5=25+35i

b)1z=112+32i=1232i104=13i5=1535i

H5: Ví dụ 4: Giải phương trình (2i)z=32i

Lời giải

(2i)z=32iz=32i2i

z=(32i)(2+i)5z=8i5z=8515i

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV:  Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1, Từ đó giáo viên khẳng định việc đi tìm số  z thỏa mãn yêu cầu chính là đi thực hiện phép chia số phức.

Từ đó dẫn dắt HS đến định nghĩa phép chia số phức

Yêu cầu Hs làm ví dụ áp dụng.

HS: Thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao

Thực hiện

HS:  Trao đổi cặp đôi thực hiện ví dụ 1

Hoạt đọng nhóm thực hiện các ví dụ tiếp theo.

GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn

Báo cáo thảo luận

  Ví dụ 1 GV gọi 1 HS lên bảng, sau đó gọi nhận xét và chốt

Các nhiệm vụ còn lại gọi báo cáo chéo, theo dõi và phản biện...

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo

- Chốt kiến thức .

 

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

HOẠT ĐỘNG 3:  LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức về phép chia hai số phức để tìm phần thực, phần ảo , modun và số phức nghịch đảo của một số phức.

b) Nội dung:

PHIẾU HỌC TẬP 1

Câu 1.    Tìm số phức nghịch đảo của số phức z=13i

     A.14+34i .        B.1+3i .       C.12+32i .        D.1+3i .

Câu 2.    Tìm số phức z thỏa (3+i)z¯+(1+2i)z=34i

     A.z=1+5i .       B.z=2+3i .        C.z=-2+3i .      D.z=2+5i .

Câu 3.    Tìm số phức z biết: z+2iz¯=1+i3+i

     A.2+12i             B.212i            C.234i          D.23+4i

Câu 4.    110Cho số phức z thỏa z12i=3+4i2i2. Khi đó, sốphức z là:

     A.z=25              B.z=5i           C.z=25+50i          D.z=5+10i

Câu 5.      Cho số phức thỏa mãn z1+i=35i. Tìm số phức liên hợp z¯ của z.

A.z¯=25115i .    B.=25115i .    C.=25+115i .    D.=25+115i .

Câu 6.      Cho số phức z thỏa mãn z1+i=35i. Tính môđun của

A.z=17 .       B.z=16 .         C.z=17 .               D.z=4 .

Câu 7.      Cho số phức z=12i2. Tính mô đun của số phức 1z.

A.15.                 B.5 .                  C.125 .                     D.15 .

Câu 8.      Cho số phức z=113i. Tìm số phức w=iz¯+3z.

A.w=83 .           B.w=83+i .               C.w=103 .            D.w=103+i .

Câu 9.      Cho số phức z khác 0. Khẳng định nào sau đây là sai?

A.zz¯ là số thuần ảo.      B. z.z¯ là số thực.

C. z+z¯ là số thực.        D.zz¯ là số ảo.

Câu 10.    Tìm tọa độ điểm M là điểm biểu diễn số phức z biết z thỏa mãn phương trình 1+iz¯=35i.

A.M1;4 .      B.M1; -4 .         C.M1;4 .             D.M1;4 .

Câu 11.    Cho số phức z thỏa mãn 13i2z=43i. Môđun của z bằng

A. 54                    B. 52                       C.25                    D.45

Câu 12. Cho z=3+ix+i. Tổng phần thực và phần ảo của z là

A. 2x42  .         B.4x+22 .        C.4x2x2+1 .                       D.2x+6x2+1 .

c) Sản phẩm: học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1

HS: Nhận nhiệm vụ,

Thực hiện

 GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ

HS: 4 nhóm  tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.

Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo

 

4. HOẠT ĐỘNG 4:  VẬN DỤNG.

a)Mục tiêu: Vận dụng phép chia hai số phức vào các dạng toán liên qua

b) Nội dung

PHIẾU HỌC TẬP 2

Vận dụng 1: Khai triển của biểu thức x2+x+12018 được viết thành a0+a1x+a2x2+...+a4036x4036. Tổng S=a0a2+a4a6+...a4034+a4036 bằng

A.21009 .               B.21009 .                C.0.                    D.-1 .

Vận dụng 2: Tìm giá trị lớn nhất của z, biết rằng số phức z thỏa mãn điều kiện 23i32iz+1=1

      A. 1                   B. 2                     C. 0                      D. 3

Vận dụng 3: Trong mặt phẳng phức, cho A, B, C, D lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức z1=3i1+i, z2=1+4i, z3=5, z4. Tìm số phức z4 để tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn là:

     A.z4=22i.            B.z4=42i.        C.z4=4i.       D.z4=3+3i.

Vận dụng 4: Cho số phức z0 thỏa mãn iz3i+1z¯1+i=z2. Số phức w=133iz có môđun bằng

A.26 .                  B. 26.                        C.3262 .                     D. 13.

c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 2 cuối tiết 53 của bài

HS: Nhận nhiệm vụ,

Thực hiện

Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .

Chú ý: Việc tìm kết quả tích phân có thể sử dụng máy tính cầm tay

Báo cáo thảo luận

HS cử đại diện nhóm trình bày  sản phẩm vào tiết 54

 Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.

- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.

 

*Hướng dẫn làm bài

+ Vận dụng 1

Lời giải

x2+x+12018=a0+a1x+a2x2+...+a4036x4036.

Thay x=i với i2=1 ta được:

11009=a0+a1i+a2i2+a3i3+...+a4034i4034+a4035i4035+a4036i4036.

Đối chiếu phần thực ở hai vế ta được:

1=a0a2+a4a6+...a4034+a4036

Nhận xét: Ngoài cách trên ta có thể thay 2018 bằng 2, 4 để tính trực tiếp S.

+ Vận dụng 2

Xét điểm M(x,y) biểu diễn cho số phức z=x+yi thỏa mãn điều kiện 23i32iz+1=1 thuộc đường tròn x2+(y+1)2=1 tâm I (0; - 1), bán kính R = 1. z=OM, OM lớn nhất khi OM = OI + R = 1 + 1 = 2. Chọn B.

+ Vận dụng 3

Hướng dẫn giải: Chọn B

Giáo án Phép chia số phức mới nhất - Toán 12 (ảnh 1)

+ Vận dụng 4

Lời giải

Gọi z=a+bia,b. Suy ra z¯=abi.

Ta có iz3i+1z¯1+i=z2ia+bi3i+1abi1+i=a2+b2

aib3ai3ba+bi=a2+b2+a2i+b2i

a2+b2+2abi+a2+b2+4b+a=0

a2+b2+2ab=0a2+b2+a+4b=0

26b2+9b=0a=5bb=0,a=0b=926,a=4526z=0z=4526i926

z=4526i926

 (Vì z0).

Với z=4526i926w=15232iw=3262.

Ngày   ......   tháng   .......    năm 2021

                                                                       BCM ký duyệt

 

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 12 hay, chi tiết khác:

Giáo án Số phức

Giáo án Cộng, trừ và nhân số phức

Giáo án Phương trình bậc hai với hệ số thực

Giáo án Ôn tập chương 4

Giáo án Ôn tập cuối năm

1 731 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: