Giải Toán 6 trang 82 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Toán 6 trang 82 Tập 2 trong Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 82 Tập 2.
Giải Toán 6 trang 82 Tập 2
a) Cách đặt thước đo nào trong hình dưới đây sẽ cho biết chính xác độ dài chiếc bút chì?
b) Cho hai đoạn thẳng AB và CD như hình bên.
- Đo độ dài hai đoạn thẳng trên.
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng tổng độ dài hai đoạn thẳng trên.
Lời giải:
a) Cách đo kích thước của bút chì bằng thước thẳng:
Đặt chiếc bút chì song song với thước sao cho một đầu bút trùng với vạch 0 của thước, đầu kia trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của chiếc bút chì.
Vậy cách c) sẽ cho biết chính xác độ dài chiếc bút chì.
b) * Đo độ dài đoạn thẳng AB:
- Đặt thước sao cho mép thước đi qua hai điểm A và B. Điểm A trùng với với vạch 0.
Ta thấy điểm B trùng với vạch 3 cm.
Do đó độ dài đoạn thẳng AB = 3 cm.
(Ta có thể đặt điểm B trùng với vạch 0 thì điểm A sẽ trùng với vạch chỉ 3 cm. Khi đó, độ dài đoạn thẳng AB = 3 cm).
* Đo độ dài đoạn thẳng CD:
- Đặt thước sao cho mép thước đi qua hai điểm C và D. Điểm C trùng với với vạch 0.
Ta thấy điểm D trùng với vạch 5,3 cm.
Do đó độ dài đoạn thẳng CD = 5,3 cm.
(Ta có thể đặt điểm D trùng với vạch 0 thì điểm C sẽ trùng với vạch chỉ 5,3 cm. Khi đó, độ dài đoạn thẳng CD = 5,3 cm).
Tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là:
3 + 5,3 = 8,3 (cm)
Do đó độ dài đoạn thẳng MN = 8,3 cm.
Cách vẽ:
- Đặt thước sao cho mép thước đi qua hai điểm M và N. Điểm M trùng với với vạch 0.
Ta thấy điểm N trùng với vạch 8,3 cm.
Do đó độ dài đoạn thẳng MN = 8,3 cm.
Ta có hình vẽ:
Lời giải:
Bước 1: Dùng thước đo chiều dài, chiều rộng của của bàn học.
Tùy vào mỗi cái bàn sẽ đo được các kích thước khác nhau nhưng sẽ không chênh lệch nhiều so với kích thước chuẩn.
Chẳng hạn:
Ta đo được các kích thước của bàn học như sau:
- Chiều dài bàn học: 120 cm;
- Chiều rộng bàn học: 52 cm.
Bước 2: Điền vào bảng
Với kích thước (chiều dài, chiều rộng) của cái bàn như trên thì chiếc bàn này thuộc cỡ III.
Ta điền vào bảng như sau:
Bàn học (Kích thước tiêu chuẩn) |
Bàn học trong lớp (Kích thước đo được sắp xếp theo các cỡ) |
Cỡ III: Chiều dài bàn học: 120 cm Chiều rộng bàn học: 45 cm |
Cỡ III: - Chiều dài bàn học: 120 cm; - Chiều rộng bàn học: 52 cm. |
Cỡ IV, V: Chiều dài bàn học: 120 cm Chiều rộng bàn học: 50 cm |
Bước 3: Đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.
- Chiều dài đo được của chiếc bàn học trong lớp bằng chiều dài tiêu chuẩn.
- Chiều rộng đo được của chiếc bàn học trong lớp kém chiều dài tiêu chuẩn là 2 cm.
Lời giải:
* Ước lượng cuốn sách giáo khoa Toán 6, tập hai có:
- Chiều dài cuốn sách: 28 cm (hay 280 mm);
- Chiều rộng cuốn sách: 20 cm (hay 200 mm);
- Bề dày cuốn sách: 0,8 cm. (hay 8 mm).
* Kiểm tra lại kết quả ước lượng:
Dùng thước đo các kích thước của cuốn sách giáo khoa Toán 6, tập hai.
- Chiều dài cuốn sách: 26,5 cm (hay 265 mm);
- Chiều rộng cuốn sách: 19 cm (hay 190 mm);
- Bề dày cuốn sách: 0,4 cm. (hay 4 mm).
Lời giải:
a)
- Đoạn thẳng GH được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần bằng độ dài đoạn thẳng IJ.
Do đó, độ dài GH = 2 IJ.
- Đoạn thẳng EF được chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng độ dài đoạn thẳng IJ.
Do đó, độ dài EF = 3 IJ.
- Đoạn thẳng CD được chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần bằng độ dài đoạn thẳng IJ.
Do đó, độ dài CD = 5IJ.
- Đoạn thẳng AB được chia thành 6 phần bằng nhau, mỗi phần bằng độ dài đoạn thẳng IJ.
Do đó, độ dài AB = 6IJ.
Vậy nếu đơn vị đo là độ dài của đoạn thẳng IJ thì độ dài các đoạn thẳng có trong hình là: GH = 2 IJ, EF = 3 IJ, CD = 5IJ, AB = 6IJ.
b) Đoạn thẳng AB được chia thành 6 phần bằng nhau.
- Đoạn thẳng IJ chiếm 1 phần.
Do đó, độ dài IJ = AB.
- Đoạn thẳng GH chiếm 2 phần.
Do đó, độ dài GH = AB = AB.
- Đoạn thẳng EF chiếm 3 phần.
Do đó, độ dài EF = AB = AB.
- Đoạn thẳng CD chiếm 3 phần.
Do đó, độ dài CD = AB.
Vậy nếu đơn vị đo là độ dài của đoạn thẳng AB thì độ dài các đoạn thẳng có trong hình là: IJ = AB, GH = AB, EF = AB, CD = AB.
Lời giải:
Hiện tượng nhật thực xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng; Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất.
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng = khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời − khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là:
150 000 000 − 384 000 = 149 616 000 (km)
Vậy khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là 149 616 000 km.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án