Giải Toán 6 trang 34 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán 6 trang 34 Tập 1 trong Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 34 Tập 1.

1 188 16/03/2023


Giải Toán 6 trang 34 Tập 1

Toán lớp 6 trang 34 Bài 3

Hãy cho ví dụ về:

a) Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

b) Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.

Lời giải:

a) Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố là 2 và 3.

b) Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố là 3; 5; 7.

Toán lớp 6 trang 34 Bài 4

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

a) Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ.

b) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn.

c) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số nguyên tố.

Lời giải:

a) Ta có 2 và 13 là hai số nguyên tố.

Tích 2.13 = 26 là một số chẵn.

Do đó khẳng định “Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ” là SAI.

b) Như ý a ta có 2 và 13 là hai số nguyên tố.

Tích 2.13 = 26 là một số chẵn.

Do đó khẳng định “Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn” là ĐÚNG.

c) Tích của hai số nguyên tố a, b sẽ có các ước là 1, a, b và ab. Do đó tích của chúng có nhiều hơn hai ước nên không là một số nguyên tố.

Vì vậy khẳng định “Tích của hai số nguyên tố có thể là một số nguyên tố” là SAI.

Toán lớp 6 trang 34 Bài 5

Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào?

a) 80;

b) 120;

c) 225;

d) 400.

Lời giải:

a)

Tài liệu VietJack

80=2.2.2.2.5=24.5

80 có thể chia hết cho các số nguyên tố là 2 và 5.

b)

Tài liệu VietJack

120=2.2.2.3.5=23.3.5

120 có thể chia hết cho các số nguyên tố là 2, 3, 5.

c)

Tài liệu VietJack

225=3.3.5.5=32.52

225 có thể chia hết cho các số nguyên tố là 3 và 5.

d)

Tài liệu VietJack

400=2.2.2.2.5.5=24.52

400 có thể chia hết cho các số nguyên tố là 2 và 5.

Toán lớp 6 trang 34 Bài 6

Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số.

a) 30;

b) 225;

c) 210;

d) 242.

Lời giải:

a)

Tài liệu VietJack

30 = 2 . 3 . 5.

Khi đó ta tìm được các ước của 30 là 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

Vậy ta viết Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.

b)

Tài liệu VietJack

225=3.3.5.5=32.52

Khi đó ta tìm được các ước của 225 là: 1; 3; 5; 9; 15; 25; 45; 75; 225

Khi đó ta viết Ư(225) = {1; 3; 5; 9; 15; 25; 45; 75; 225}.

c)

Tài liệu VietJack

210 = 2.3.5.7.

Khi đó ta tìm được các ước của 210 là: 1; 2; 3; 5; 6; 7; 10; 14; 15; 21; 30; 35; 42; 70; 105; 210.

Vậy

Ư(210) = {1; 2; 3; 5; 6; 7; 10; 14; 15; 21; 30; 35; 42; 70; 105; 210}.

d)

Tài liệu VietJack

242=2.11.11=2.112

Ư(242) = {1; 2; 11; 22; 121; 242}.

Toán lớp 6 trang 34 Bài 7

Cho số a=23.32.7 . Trong các số 4, 7, 9, 21, 24, 34, 49 số nào là ước của a?

Lời giải:

Phân tích các số trên ra thừa số nguyên tố ta được: 

4=22

7 = 7

9=32

21 = 3.7

24=23.3

34 = 2.17

49=72

Số nào có chung thừa số nguyên tố và thừa số đó có số mũ nhỏ hơn các thừa số nguyên tố trong phân tích của a thì sẽ là ước của a. Do đó ta thấy các ước của a là: 4; 7; 9; 21; 24.

Toán lớp 6 trang 34 Bài 8

Bình dùng một khay hình vuông cạnh 60 cm để xếp bánh chưng. Mỗi chiếc bánh chưng hình vuông có cạnh 15 cm. Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào khay này không? Giải thích.

Lời giải:

Vì 60 chia hết cho 15 hay 15 là ước của 60 nên Bình hoàn toàn có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào khay.

Toán lớp 6 trang 34 Em có biết

Để tính số các ước của một số tự nhiên n (n>1) ta phân tích số n ra thừa số nguyên tố.

Nếu n=am  thì n có m + 1 ước;

Nếu n=am.bk  thì n có (m + 1)(k + 1) ước;

Nếu n=am.bk.ch thì n có (m + 1)(k + 1)(h + 1) ước.

Hãy áp dụng cho một số tự nhiên cụ thể để xem cách tính trên có đúng không?

Lời giải:

Ví dụ 1: số 225=32.52

Áp dụng công thức trên thì 225 có (2 + 1)(2 + 1) = 3.3 = 9 ước.

Ta có tập hợp ước của 225 là Ư(225) = {1; 3; 5; 9; 15; 25; 45; 75; 225} có tổng là 9 ước nên công thức trên là đúng.

Ví dụ 2: số 30 = 2.3.5

Áp dụng công thức trên thì 30 có (1 + 1)(1 + 1)(1 + 1) = 8 ước.

Ta có tập hợp ước của 30 là Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} có 6 ước nên công thức đã cho là đúng.

Tương tự, em có thể đưa ra nhiều trường hợp khác.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 31 Tập 1

Giải Toán 6 trang 33 Tập 1

Giải Toán 6 trang 34 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

1 188 16/03/2023


Xem thêm các chương trình khác: