Giải Toán 10 trang 90 Tập 2 Cánh diều

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 90 Tập 2 trong Bài 5: Phương trình đường tròn sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 90 Tập 2.

1 628 lượt xem


Giải Toán 10 trang 90 Tập 2

Hoạt động 4 trang 90 Toán 10 Tập 2: Cho điểm M0(x0; y0) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) bán kính R.

Gọi ∆ là tiếp tuyến tại điểm M0(x0; y0) thuộc đường tròn (Hình 44).

Giải Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Phương trình đường tròn (ảnh 1) 

a) Chứng tỏ rằng IM0 là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆.

b) Tính tọa độ của IM0.

c) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng ∆.

Lời giải

a) Đường thẳng ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C) có tâm I tại điểm M0 nên IM0 vuông góc với ∆ tại M0 (định nghĩa tiếp tuyến).

Vậy vectơ IM0 là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆.

b) Ta có: IM0=x0a;  y0b.

c) Đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0; y0) và có IM0 là vectơ pháp tuyến.

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ là(x0 – a)(x – x0) + (y0 – b)(y – y0) = 0.

Luyện tập 4 trang 90 Toán 10 Tập 2: Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm M0(– 1; – 4) thuộc đường tròn (x – 3)2 + (y + 7)2 = 25.

Lời giải

Đường tròn (x – 3)2 + (y + 7)2 = 25 có tâm I(3; – 7).

Phương trình tiếp tuyến tại điểm M0(– 1; – 4) thuộc đường tròn (x – 3)2 + (y + 7)2 = 25 là:

(– 1 – 3)(x + 1) + (– 4 + 7)(y + 4) = 0

 – 4x – 4 + 3y + 12 = 0

 4x – 3y – 8 = 0.

Vậy phương trình tiếp tuyến cần lập là 4x – 3y – 8 = 0.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 10 trang 87 Tập 2

Giải Toán 10 trang 88 Tập 2

Giải Toán 10 trang 89 Tập 2

Giải Toán 10 trang 90 Tập 2

Giải Toán 10 trang 91 Tập 2

Giải Toán 10 trang 92 Tập 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 6: Ba đường conic

Bài tập cuối chương 7

Chủ đề 2: Xây dựng mô hình hàm số bậc nhất, bậc hai biểu diễn số liệu dạng bảng

Bài 1: Mệnh đề toán học

Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

1 628 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: