Giải Toán 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tích của một vecto với một số
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vecto với một số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 9.
Giải bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vecto với một số
Mở đầu
Qua bài học này, ta sẽ thấy Hình học cho phép xác định vị trí khối tâm của một hệ chất điểm.
1. Tích của một vecto với một số
HĐ 1 trang 55 Toán 10 Tập 1: Cho vecto →AB=→a−−→AB=→a. Hãy xác định điểm C sao cho →BC=→a.−−→BC=→a.
a) Tìm mối quan hệ giữa →AB−−→AB và →a+→a.→a+→a.
b) Vecto →a+→a→a+→a có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài với vecto →a.→a.
Lời giải
+) →AB=→a−−→AB=→a nên →AB−−→AB cùng hướng và cùng độ lớn với →a→a;
+) →BC=→a−−→BC=→a nên →BC−−→BC cùng hướng và cùng độ lớn với →a→a.
Do đó →AB−−→AB và →BC−−→BC cùng hướng và cùng độ lớn với →a→a
Suy ra ba điểm A, B, C thẳng hàng và AB = BC
Hay B là trung điểm của AC.
Vậy điểm C là điểm sao cho B là trung điểm của AC.
a) Ta có: →a+→a=→AB+→BC=→AC→a+→a=−−→AB+−−→BC=−−→AC (quy tắc ba điểm)
Suy ra |→a+→a|=|→AC|=AC∣∣→a+→a∣∣=∣∣∣−−→AC∣∣∣=AC
Mà AC = AB + BC = 2AB nên |→a+→a|=2AB∣∣→a+→a∣∣=2AB.
Lại có →AC−−→AC cùng hướng với →AB−−→AB
Vậy →a+→a→a+→a cùng hướng với vecto →AB−−→AB và |→a+→a|=2AB=2|→AB|∣∣→a+→a∣∣=2AB=2∣∣∣−−→AB∣∣∣.
b) Vì →AB=→a−−→AB=→a nên →AB−−→AB cùng hướng vecto →a→a và |→AB|=|→a|∣∣∣−−→AB∣∣∣=∣∣→a∣∣ hay AB=|→a|AB=∣∣→a∣∣
Mà →a+→a→a+→a cùng hướng với vecto →AB−−→AB và |→a+→a|=2AB∣∣→a+→a∣∣=2AB.
Do đó →a+→a→a+→a cùng hướng với vecto →a→a và |→a+→a|=2|→a|∣∣→a+→a∣∣=2∣∣→a∣∣.
Câu hỏi trang 55 Toán 10 Tập 1: 1→a1→a và →a→a có bằng nhau hay không?
Lời giải
Tích của vectơ →a≠→0→a≠→0 với số thực k = 1 > 0 là một vectơ kí hiệu là 1→a, vectơ này cùng hướng với vectơ →a và có độ dài bằng 1.|→a|=|→a|.
Do đó 1→a=→a.
Vậy 1→a=→a.
Lời giải
Trên trục số Hình 4.22 ta thấy:
- Về hướng:
Điểm M và điểm A nằm cùng phía đối với điểm O trên trục số nên →OM cùng hướng với →OA;
Điểm N và điểm A nằm khác phía đối với điểm O trên trục số nên →ON ngược hướng với →OA.
- Về độ dài:
+ Điểm A biểu diễn cho số 1 nên OA = 1 do đó |→OA|=OA=1
+ Điểm M biểu diễn cho số √2 nên OM=√2 do đó |→OM|=OM=√2
Suy ra |→OM|=√2|→OA|=√2|→a|
+ Điểm N biểu diễn cho số −√2 nên ON = |−√2|=√2 do đó |→ON|=ON=√2
Suy ra |→ON|=√2|→OA|=√2|→a|
Vậy →OM cùng hướng với →a=→OA và |→OM|=√2|→a|
→ON ngược hướng với →a=→OA và |→ON|=√2|→a|
Đẳng thức biểu thị mối quan hệ giữa hai vecto →OM và →OA là →OM=√2→OA.
Câu hỏi trang 56 Toán 10 Tập 1: −→a và (−1)→ a có mối quan hệ gì?
Lời giải
+ Vectơ −→a là vectơ đối của vectơ →a nên −→a ngược hướng với →a và có độ dài |→a|.
+ Vectơ (−1)→a là tích của vectơ →a với số thực k = ‒1 < 0 nên (−1)→a ngược hướng với →a và có độ dài −(−1)|→a|=1.|→a|=|→a|.
Do đó vectơ (−1)→a cùng hướng với −→a và cùng có độ dài bằng độ dài của →a.
Vậy (−1)→a=−→a.
a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để →AM=t→AB.
b) Với điểm M bất kì, ta luôn có: →AM=AMAB.→AB.
c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số t ≤ 0 để →AM=t→AB.
Lời giải
a)
+ Nếu điểm M thuộc đường thẳng d thì ba điểm A, B, M thẳng hàng nên →AM cùng phương →AB
Do đó ta có tồn tại một số thực t thỏa mãn →AM=t→AB.
+ Nếu tồn tại số t thỏa mãn →AM=t→AB thì →AM cùng phương →AB
Hay đường thẳng AM song song hoặc trùng với đường thẳng AB.
Mà cả hai đường thẳng này đều đi qua A nên đường thẳng AM trùng với đường thẳng AB.
Do đó A, M, B thẳng hàng hay M thuộc đường thẳng d.
Vậy khẳng định a) đúng.
b) Nếu M không thuộc đường thẳng d thì →AM không cùng phương với →AB.
Do đó ta không thể viết dưới dạng →AM=AMAB→AB.
Vậy khẳng định b) sai.
c)
Nếu điểm M thuộc tia đối của tia AB thì hai vectơ →AM và →AB là hai vectơ cùng phương, ngược hướng
Khi đó tồn tại số thực t ≤ 0 thoả mãn →AM=t→AB.
Ngược lại, nếu tồn tại số t ≤ 0 để →AM=t→AB thì hoặc hai vectơ →AB và →AM ngược hướng (với t < 0) hoặc M ≡ A (với t = 0).
Do đó khẳng định c) đúng.
2. Các tính chất của phép nhân vecto với 1 số
HĐ 3 trang 57 Toán 10 Tập 1: Với →u≠→0 và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây là đúng?
a) Hai vectơ k(t→u) và (kt)→u có cùng độ dài bằng |kt||→u|.
b) Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vectơ k(t→u),(kt)→u cùng hướng với →u.
c) Nếu kt < 0 thì cả hai vectơ k(t→u),(kt)→u ngược hướng với →u.
d) Hai vectơ k(t→u) và (kt)→u bằng nhau.
Lời giải
a) Ta có: |k(t→u)|=|k||t→u|=|k||t||→u|=|kt||→u| và |(kt)→u|=|kt||→u|
Suy ra |k(t→u)|=|(kt)→u|=|kt||→u|
Do đó hai vectơ k(t→u) và (kt)→u có cùng độ dài bằng |kt||→u|.
Vậy khẳng định a) đúng.
b) - Với kt ≥ 0 thì vectơ (kt)→u cùng hướng với vectơ →u
- Với kt ≥ 0 ⇔{k≥0t≥0 hoặc {k≤0t≤0
+) Trường hợp 1: k ≥ 0 và t ≥ 0
Với t ≥ 0 thì vectơ t→u cùng hướng với vectơ →u;
Với k ≥ 0 thì vectơ k(t→u)cùng hướng với vectơ t→u;
Do đó với k ≥ 0 và t ≥ 0 thì k(t→u) cùng hướng với vectơ →u(do cùng hướng với t→u).
+) Trường hợp 2: k ≤ 0 và t ≤ 0
Với t ≤ 0 thì vectơ t→u ngược hướng với vectơ →u;
Với k ≤ 0 thì vectơ k(t→u) ngược hướng với vectơ t→u;
Do đó với k ≤ 0 và t ≤ 0 thì k(t→u) cùng hướng với vectơ →u(do cùng ngược hướng với t→u).
Kết hợp hai trường hợp ta có: với kt ≥ 0 thì k(t→u) cùng hướng với vectơ →u.
Suy ra: nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto k(t→u),(kt)→u cùng hướng với →u.
Vậy khẳng định b) là đúng.
c) – Với kt < 0 thì vectơ (kt)→u ngược hướng với vectơ →u
- Với kt < 0 ⇔{k>0t<0 hoặc {k<0t>0
+) Trường hợp 1: k > 0 và t < 0
Với t < 0 thì vectơ t→u ngược hướng với vectơ →u;
Với k > 0 thì vectơ k(t→u)cùng hướng với vectơ t→u;
Do đó với k > 0 t < 0 thì k(t→u) ngược hướng với vectơ →u
+) Trường hợp 2: k < 0 và t > 0
Với t > 0 thì vectơ t→u cùng hướng với vectơ →u;
Với k < 0 thì vectơ k(t→u) ngược hướng với vectơ t→u;
Do đó với k < 0 và t > 0 thì k(t→u) ngược hướng với vectơ →u.
Kết hợp hai trường hợp ta có: với kt < 0 thì k(t→u) ngược hướng với vectơ →u.
Suy ra nếu kt < 0 thì cả hai vectơ k(t→u),(kt)→u ngược hướng với →u.
Vậy khẳng định c) là đúng.
d) Theo câu a thì hai vectơ k(t→u) và (kt)→u có cùng độ dài.
+ Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vectơ k(t→u),(kt)→u cùng hướng với →u.
Suy ra hai vectơ k(t→u),(kt)→u cùng hướng.
+ Nếu kt < 0 thì cả hai vectơ k(t→u),(kt)→u ngược hướng với →u.
Suy ra hai vectơ k(t→u),(kt)→u cùng hướng.
Do đó hai vectơ k(t→u),(kt)→u cùng hướng với mọi k, t.
⇒k(t→u)=(kt)→u
Hay hai vectơ k(t→u) và (kt)→u bằng nhau.
Vậy khẳng định d) đúng.
Lời giải
Giả sử →OE=→u,→OF=→v được biểu diễn như hình vẽ trên.
+ Xét hình bình hành OEMF, ta có:
→u+→v=→OE+→OF=→OM (quy tắc hình bình hành)
⇒3(→u+→v)=3→OM
Trên hình vẽ ta thấy OC = 3OM và →OC cùng hướng với →OM.
Do đó 3(→u+→v)=3→OM=→OC. (1)
+ Trên hình vẽ ta thấy OA=3|→u| và →OA cùng hướng với →u
OB=3|→v| và →OB cùng hướng với →v
Do đó →OA=3→u,→OB=3→v
Xét hình bình hành OACB, ta có:
3→u+3→v=→OA+→OB=→OC (quy tắc hình bình hành) (2)
Từ (1) và (2)⇒3(→u+→v)=3→u+3→v(=→OC)
Vậy 3(→u+→v)=3→u+3→v.
Lời giải
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có: →GA+→GB+→GC=→0 (Tính chất trọng tâm của tam giác)
Với điểm O bất kì ta có:
→OA+→OB+→OC=(→OG+→GA)+(→OG+→GB)+(→OG+→GC)
=(→OG+→OG+→OG)+(→GA+→GB+→GC)
=3→OG+→0
=3→OG.
Vậy →OA+→OB+→OC=3→OG.
Lời giải
Giả sử các điểm O, A, B, C, M, N, P là các điểm như trong hình vẽ dưới đây.
Khi đó ta có:
→OA=→a;→OB=2→b;→OC=→u;→OM=3→b;→ON=−2→a;→OP=→v
Xét hình bình hành OACB, có: →OC=→OA+→OB (quy tắc hình bình hành)
Suy ra →u=→a+2→b.
Xét hình bình hành OMPN, có: →OP=→OM+→ON (quy tắc hình bình hành)
Suy ra →v=3→b+(−2→a)=−2→a+3→b.
Vậy →u=→a+2→b,→v=−2→a+3→b.
Bài tập
Bài 4.11 trang 58 Toán 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Hãy biểu thị →AM theo hai vecto →AB và →AD
Lời giải
Gọi E là điểm đối xứng với A qua M.
Khi đó M là trung điểm của BC và AE.
Suy ra tứ giác ABEC là hình bình hành.
⇒→AB+→AC=→AE (quy tắc hình bình hành)
Mà →AE=2→AM (M là trung điểm của AE)
⇒→AB+→AC=2→AM⇒→AM=→AB+→AC2
Xét hình bình hành ABCD có: →AC=→AB+→AD (quy tắc hình bình hành)
⇒→AM=→AB+(→AB+→AD)2=→AB+→AB+→AD2
⇒→AM=2→AB+→AD2=2→AB2+→AD2=→AB+12→AD
Vậy →AM=→AB+12→AD.
Bài 4.12 trang 58 Toán 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng →BC+→AD=2→MN=→AC+→BD.
Lời giải
Ta có:
→AC+→BD=(→AD+→DC)+(→BC+→CD)=→AD+→DC+→BC+→CD
⇒→AC+→BD=→AD+→BC+(→DC+→CD)=→AD+→BC+→0=→AD+→BC
Do đó →AC+→BD=→AD+→BC (1)
Ta có:
→BC+→AD=(→MC−→MB)+(→MD−→MA)=→MC−→MB+→MD−→MA
⇒→BC+→AD=(→MC+→MD)−(→MA+→MB)
Lại có M là trung điểm của AB nên →MA+→MB=→0
N là trung điểm của DC, với điểm M bất kì ta có →MC+→MD=2→MN
Suy ra →BC+→AD=2→MN−→0
⇒→BC+→AD=2→MN (2)
Từ (1) và (2) suy ra →BC+→AD=2→MN=→AC+→BD.
Bài 4.13 trang 58 Toán 10 Tập 1: Cho hai điểm phân biệt A và B.
a) Hãy xác định điểm K sao cho →KA+2→KB=→0.
b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có: →OK=13→OA+23→OB.
Lời giải
a) Cách 1:
Giả sử có điểm K thỏa mãn →KA+2→KB=→0. Khi đó →KA=−2→KB. Suy ra hai vectơ →KA và →KB cùng phương, ngược hướng và KA = 2KB. Suy ra điểm K thuộc đoạn AB và KA = 2KB.
Cách 2:
Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB suy ra →MA+→MB=→0.
Suy ra vecto →MK cùng hướng với vectơ →MB và thỏa mãn MK=13MB.
Vậy điểm K là điểm nằm giữa M và B sao cho thỏa mãn MK=13MB.
b)
Cách 1:
Ta có:
13→OA+23→OB=13(→OK+→KA)+23(→OK+→KB)=13→OK+13→KA+23→OK+23→KB=(13→OK+23→OK)+(13→KA+23→KB)=→OK+13(→KA+2→KB)
Mà →KA+2→KB=→0 (theo câu a) do đó 13→OA+23→OB=→OK+13.→0=→OK
Vậy với mọi điểm O, ta có: →OK=13→OA+23→OB.
Cách 2:
Ta có: →OK=→OM+→MK
Theo câu a ta có →MK=13→MB=13(→MO+→OB)
Do đó
→OK=→OM+→MK=→OM+13(→MO+→OB)=→OM+13→MO+13→OB=→OM−13→OM+13→OB=23→OM+13→OB
Vì M là trung điểm của AB nên
Bài 4.14 trang 58 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC.
a) Hãy xác định điểm M để →MA+→MB+2→MC=→0.
b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có: →OA+→OB+2→OC=4→OM.
Lời giải
a) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC suy ra →GA+→GB+→GC=→0.
Do đó vecto →GM cùng hướng với vecto →GC và GM=14GC.
Vậy điểm M nằm giữa G và C sao cho GM=14GC.
b) Ta có:
→OA+→OB+2→OC=(→OM+→MA)+(→OM+→MB)+2(→OM+→MC)
Lời giải
Giả sử các điểm B, C, D, E thoả mãn →AB=→F1;→AD=→F2;→AE=→F3 và ABCD là hình bình hành.
Vì ABCD là hình bình hành nên
Suy ra hai vectơ →AC và →F3 là hai vectơ đối nhau
⇒|→AC|=|→F3| và ^CAD=600.
ABCD là hình bình hành nên |→F1|=|→AB|=AB=DC=20(N)
Tam giác ACD vuông tại D có:
Lý thuyết Bài 9: Tích vô hướng của một vectơ với một số
1. Tích của một vectơ với một số
• Tích của một vectơ →a≠→0 với một số thực k > 0 là một vectơ, kí hiệu là k →a, cùng hướng với vectơ →a và có độ dài bằng k →a.
Ví dụ: Cho hình vẽ sau:
– Vectơ 12→a cùng hướng với vectơ →a và (12→a) = 12|→a|
– Vectơ 32→a cùng hướng với vectơ →a và (32→a)= 32|→a|.
• Tích của một vectơ →a≠→0 với một số thực k < 0 là một vectơ, kí hiệu là k →a, ngược hướng với vectơ →a và có độ dài bằng (–k) |→a|.
Ví dụ: Cho hình sau:
– Vectơ –2→a ngược hướng với vectơ →a và (−2→a)= 2|→a|
– Vectơ −32→a ngược hướng với vectơ →a và (−32→a)= 32|→a|.
Chú ý: Ta quy ước k →a = →0 nếu →a = →0 hoặc k = 0.
Nhận xét: Vectơ k →a có độ dài bằng |k||→a| và cùng hướng với →a nếu k ≥ 0, ngược hướng với →a nếu →a ≠ →0 và k < 0.
Chú ý: Phép lấy tích của vectơ với một số gọi là phép nhân vectơ với một số (hay phép nhân một số với vectơ).
2. Các tính chất của phép nhân vectơ với một số
Với hai vectơ →a, →b và hai số thực k, t, ta luôn có :
+) k(t→a) = (kt) →a;
+) k (→a + →b) = k→a + k→b; k (→a – →b) = k→a – k→b;
+) (k + t) →a = k→a + t→a;
+) 1→a = →a; (–1) →a = –→a.
Nhận xét:
Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi →IA+→IB=→0.
Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi →GA+→GB+→GC=→0.
Ví dụ:
a) Cho đoạn thẳng CD có trung điểm I. Chứng minh với điểm O tùy ý, ta có →OC+→OD=2→OI.
b) Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có →OA+→OB+→OC+→OD=3→OG.
Hướng dẫn giải
a) Vì I là trung điểm của CD nên ta có →IC+→ID=→0.
Do đó →OC+→OD=(→OI+→IC)+(→OI+→ID) = 2→OI + (→IC+→ID)= 2→OI + →0 = 2→OI.
Vậy, →OC+→OD=2→OI.
b) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên: →GA+→GB+→GC=→0.
Ta có →OA+→OB+→OC=(→OG+→GA)+(→OG+→GB)+(→OG+→GC)
= 3→OG+(→GA+→GB+→GC)=3→OG+→0=3→OG
Vậy →OA+→OB+→OC=3→OG.
Chú ý : Cho hai vectơ không cùng phương →a và →b. Khi đó, mọi vectơ →u đều biểu thị (phân tích) được một cách duy nhất theo hai vectơ →a và →b, nghĩa là có duy nhất cặp số (x; y) sao cho →u = x→a + y→b.
Ví dụ : Cho tam giác ABC. Hãy xác định điểm M để →MA+3→MB+2→MC=→0.
Hướng dẫn giải
Để xác định vị trí của M, trước hết ta biểu thị →AM (với gốc A đã biết) theo hai vectơ đã biết →AB,→AC.
→MA+3→MB+2→MC=→0
⇔ →MA+3(→MA+→AB)+2(→MA+→AC)=→0
⇔ 6→MA+3→AB+2→AC=→0
⇔ →AM=12→AB+13→AC
Lấy điểm E là trung điểm của AB và điểm F thuộc cạnh AC sao cho AF=13AC.
Khi đó →AE=12→AB và →AF=13→AC. Vì vậy →AM=→AE+→AF.
Suy ra M là đỉnh thứ tư của hình bình hành EAFM.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức