Giải Toán 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Các khái niệm mở đầu
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 7.
Giải bài tập Toán 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu
Mở đầu:
Lời giải
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:
Ta sẽ sử dụng vectơ để biểu diễn các đại lượng gồm hướng và độ lớn như vận tốc gió.
Trong đó hướng của vectơ là hướng gió, độ dài vecto là độ lớn của vận tốc gió.
1. Khái niệm Vecto
Lời giải
Ta có hình vẽ sau:
Vì góc giữa hướng đông và hướng nam là bằng 900 nên do đó tam giác AHB vuông tại H.
Xét vuông tại H, áp dụng định lí Py – ta – go ta có: AB2 = AH2 + BH2
Thay số: AB2 = 102 + 102 = 100 + 100 = 200
(km)
vuông tại H, có AH = BH = 10 km nên cân tại H
Do đó nếu đi từ đảo A, tàu đi thẳng (không đổi hướng) tới đảo B thì phải đi theo đường thẳng AB chính là hướng đông nam, tạo với hướng đông một góc 45°.
Vậy nếu từ đảo A, tàu đi thẳng (không đổi hướng) tới đảo B, thì phải đi theo hướng đông nam, tạo với hướng đông một góc 45° và đi quãng đường dài km.
Lời giải
Vì tam giác ABC là tam giác đều với cạnh có độ dài bằng a nên AB = BC = AC = a.
Do đó
Các vectơ có độ dài bằng a và có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của tam giác ABC là:
2. Hai vecto cùng phương, cùng hướng, bằng nhau
a) Các làn đường song song với nhau.
b) Các xe chạy theo cùng một hướng.
c) Hai xe bất kì đều chạy theo cùng một hướng hoặc hai hướng ngược nhau.
Lời giải
Trên hình vẽ ta quan sát làn đường và hướng di chuyển (mũi tên) của các xe thấy:
+ Các làn đường chạy song song với nhau. Do đó nhận xét a) là đúng.
+ Có hai xe chạy hướng từ dưới lên trên, còn ba xe chạy hướng từ trên xuống dưới. Nên các xe không chạy theo cùng một hướng. Do đó nhận xét b) sai.
+ Hai xe bất kì hoặc chạy cùng hướng (hai xe cùng chạy hướng từ trên xuống dưới hoặc hướng từ dưới lên trên) hoặc chạy ngược hướng nhau (một xe chạy hướng từ dưới lên trên và một xe chạy hướng từ trên xuống dưới). Do đó nhận xét c) đúng.
Lời giải
Trong Hình 4.7:
+ Hai vectơ và cùng hướng ta quan sát thấy hai vectơ có giá song song với nhau nên hai vectơ cùng phương, lại thấy vectơ và đều có hướng cùng chiều nhau.
+ Hai vectơ và ngược hướng nhau ta quan sát thấy hai vectơ có giá song song với nhau nên hai vectơ cùng phương, lại thấy vectơ và có hướng ngược chiều nhau.
Do đó các vectơ cùng hướng với vectơ sẽ là những vectơ có giá song song và cùng chiều với vectơ , đó là những vectơ và .
Do đó các vectơ ngược hướng với vectơ sẽ là những vectơ có giá song song và ngược chiều với vectơ , đó là những vectơ và .
Lời giải
- Cặp vectơ và :
+ Độ dài: cùng độ dài vì mà AD = BC (tính chất hình thang cân);
+ Phương: không cùng phương do giá của hai vectơ không song song và không trùng nhau;
+ Hướng: không cùng hướng do hai vectơ này không cùng phương.
Do đó hai vectơ và không bằng nhau.
- Cặp vectơ và :
+ Độ dài: không cùng độ dài do mà AB < CD;
+ Phương: cùng phương do hai vectơ có giá song song với nhau;
+ Hướng: ngược hướng.
Do đó hai vectơ và không bằng nhau.
- Cặp vectơ và :
+ Độ dài: cùng độ dài do mà AC = BD (tính chất hình thang cân);
+ Phương: không cùng phương do giá của hai vectơ không song song và không trùng nhau;
+ Hướng: không cùng hướng do hai vectơ này không cùng phương.
Do đó hai vectơ và không bằng nhau.
Vậy không có cặp vectơ nào bằng nhau.
Lời giải
+ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì và ngược hướng.
+ Nếu hai vectơ và ngược hướng thì hai vectơ và cùng phương
Do đó ba điểm M, A, B thẳng hàng.
Mà hai vectơ và ngược hướng nên điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Suy ra điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B khi và chỉ khi và ngược hướng.
Vậy điều kiện cần và đủ để một điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B là và ngược hướng.
Chọn điều kiện d)
b) Trong các vectơ , những cặp vectơ nào cùng phương và những cặp vectơ nào ngược hướng?
Lời giải
a) Ta có vận tốc của dòng nước trên sông là 3 km/h nên độ lớn của vectơ là 3 km/h.
Do ca nô A chạy xuôi dòng nên vận tốc thực tế của ca nô A bằng 15 + 3 = 18 km/h hay độ lớn của vectơ là 18 km/h.
Do ca nô B chạy ngược dòng nên vận tốc thực tế của ca nô B bằng 15 – 3 = 12 km/h hay độ lớn của vectơ là 12 km/h.
Khi đó, ta có tỉ lệ độ dài giữa các vectơ là = 3 : 18 : 12 = 1 : 6 : 4.
Giả sử dòng nước chảy theo chiều từ trái qua phải, khi đó ca nô A chạy xuôi dòng từ trái qua phải và ca nô B chạy ngược dòng từ phải qua trái. Ta có sơ đồ như sau:
b) Do ca nô A chạy xuôi dòng nên các vectơ vận tốc và cùng phương và cùng hướng, do ca nô B chạy ngược dòng nên các vectơ vận tốc và cùng phương và ngược hướng.
Vậy trong các vectơ có:
- Các cặp vectơ cùng phương là: và ; và ; và .
- Các cặp vectơ ngược hướng là: và ; và .
Bài tập
Bài 4.1 trang 50 Toán 10 Tập 1: Cho ba vectơ đều khác . Những khẳng định nào sau đây là đúng?
b) Nếu không cùng hướng với thì ngược hướng với ;
c) Nếu và đều cùng phương với thì và cùng phương;
d) Nếu và đều cùng hướng với thì và cùng hướng.
Lời giải
+ Do vectơ – không cùng hướng với mọi vectơ nên khẳng định a) là đúng.
+ Do không cùng hướng với nên có thể có hai trường hợp xảy ra đó là: hoặc và ngược hướng hoặc và không cùng phương. Do đó khẳng định b) sai.
+ Nếu và đều cùng phương với thì và có giá song song hoặc trùng với giá của vevtơ . Suy ra và có giá song song hoặc trùng nhau nên và cùng phương. Do đó khẳng định c) đúng.
+ Nếu và đều cùng hướng với thì và cùng hướng với nhau. Do đó khẳng định d) là đúng.
Lời giải
+ Quan sát hình vẽ, ta thấy các vectơ có giá song song với nhau nên các vectơ cùng phương với nhau là: .
+ Các cặp vectơ ngược hướng: và ; và .
+ Độ dài của vectơ là: ;
Độ dài của vectơ là ;
Độ dài của vectơ là ;
Độ dài của vectơ là .
Do đó các vectơ có cùng độ dài (cạnh huyền của các tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 2 và 4).
Suy ra và cùng hướng và có cùng độ dài nên bằng nhau.
Vậy cặp vectơ bằng nhau là và .
Bài 4.3 trang 50 Toán 10 Tập 1: Chứng minh rằng tứ giác ABCD là một hình bình hành khi và chỉ khi
Lời giải
+ Giả sử tứ giác ABCD là hình bình hành
⇒ AD // BC (tính chất hình bình hành)
và cùng phương
và cùng hướng.
Mà AD = BC (tính chất hình bình hành)
+ Giả sử tứ giác ABCD có suy ra và cùng phương, cùng hướng và cùng độ dài.
Þ BC = AD (1) và AD, BC song song hoặc trùng nhau.
Nếu hai đường thẳng AD, BC trùng nhau thì bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường thẳng, điều này không xảy ra vì ABCD là tứ giác. Vậy AD // BC. (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
Vậy tứ giác ABCD là một hình bình hành khi và chỉ khi .
Lời giải
Các vectơ khác , có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập hợp {A; B; C; D; O} là:
.
Khi đó: S = { }.
Hai vectơ bằng nhau trong tập hợp S là:
Khi đó tập S được chia thành các nhóm là:
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
Nhóm 5:
Nhóm 6:
Nhóm 7:
Nhóm 8:
a) Chỉ ra mối quan hệ giữa hai vectơ trên.
Lời giải
a) Dựng các điểm B(0; 2) và K(0; 5).
Khi đó OB = 2, BA = 1, MK = 6, KN = 3.
Suy ra hai tam giác OAB và MNK là các tam giác vuông đồng dạng.
Do đó .
Suy ra OA // MN và .
Như vậy, hai vectơ và là hai vectơ cùng hướng và vectơ có độ dài gấp 3 lần độ dài của vectơ .
b) Vì và là hai vectơ cùng hướng nên khi vật thể khởi hành từ M và chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu diễn bởi thì vật thể đó sẽ đi qua điểm N.
Hơn nữa, sau mỗi giờ vật đó đi được quãng đường bằng và .
Vậy nếu coi độ lớn của OA là một đơn vị giờ thì sau khi khởi hành 3 giờ vật sẽ tới N.
Lý thuyết Bài 7: Các khái niệm mở đầu
– Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là, trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối.
– Độ dài vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.
Chú ý:
+ Vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B được kí hiệu là , đọc là vectơ AB.
+ Để vẽ một vectơ, ta vẽ đoạn thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của nó, rồi đánh dấu mũi tên ở điểm cuối.
+ Vectơ còn được kí hiệu là , , , , …
+ Độ dài của vectơ , tương ứng được kí hiệu là , .
Ví dụ: Cho hình vuông ABCD với cạnh có độ dài bằng 1. Tính độ dài vectơ , .
Hướng dẫn giải
Vì ABCD là hình vuông nên .
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác ABD vuông tại A, có các cạnh góc vuông AB = AD = 1.
Ta có: BD2 = AB2 + AD2.
Suy ra: BD2 = 12 + 12 = 2 ⇒ BD = .
Do đó = BD =
Mặt khác Vì ABCD là hình vuông nên hai đường chéo BD và AC bằng nhau.
Vì vậy AC = BD = .
Do đó : = AC = ;
Vậy = ; = .
2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.
+ Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.
+ Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.
+ Đối với hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.
+ Hai vectơ và được gọi là bằng nhau, kí hiệu là = , nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
Ví dụ:
Trong hình trên đường thẳng m đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ , nên đường thẳng m gọi là giá của vectơ .
Tương tự, đường thẳng n là giá của hai vectơ và .
Đường thẳng m và n song song với nhau nên ba vectơ và và là các vectơ cùng phương.
và cùng phương nhưng ngược hướng; và cùng phương và cùng hướng.
Hai vectơ và cùng hướng, ngoài ra chúng có độ dài bằng nhau nên = .
Chú ý:
+ Ta cũng xét các vectơ điểm đầu và điểm cuối trùng nhau (chẳng hạn , ), gọi là các vectơ–không.
+ Ta quy ước vectơ–không có độ dài bằng 0, cùng hướng (do đó cùng phương) với mọi vectơ.
+ Các vectơ–không có cùng độ dài và cùng hướng nên bằng nhau và được kí hiệu chung là .
+ Với mỗi điểm O và vectơ cho trước, có duy nhất điểm A sao cho .
Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phương.
Chú ý: Ta có thể dùng vectơ để biểu diễn các đại lượng như lực, vận tốc, gia tốc. Hướng của vectơ chỉ hướng của đại lượng, độ dài của vectơ thể hiện cho độ lớn của đại lượng và được lấy tỉ lệ với độ lớn của đại lượng.
Ví dụ: Một vật A thả chìm hoàn toàn dưới đáy một cốc chất lỏng. Khi đó biểu diễn lực đẩy Ác–si–mét và biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật A.
và tác dụng lên vật A theo phương thẳng đứng, hai lực này cùng phương nhưng ngược hướng. Do vật chìm hoàn toàn dưới đáy cốc nên trọng lực có độ lớn lớn hơn lực đẩy Ác–si–mét , cụ thể .
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ
Bài 9: Tích của một vecto với một số
Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức