Giải Toán 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Các khái niệm mở đầu

Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 7. 

1 4,445 25/09/2024
Tải về


Giải bài tập Toán 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu

Mở đầu:

Mở đầu trang 46 Toán 10 Tập 1: Nhiệt độ và gió là hai yếu tố luôn cùng được đề cập trong các bản tin dự báo thời tiết. Tuy nhiên, nhiệt độ là đại lượng chỉ có độ lớn, còn gió có cả hướng và độ lớn. Với một đơn vị đo, ta có thể dùng số liệu biểu diễn nhiệt độ. Đối với các đại lượng gồm hướng và độ lớn như vận tốc gió thì sao? Ta có thể dùng đối tượng toán học nào để biểu diễn chúng?

Lời giải

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:

Ta sẽ sử dụng vectơ để biểu diễn các đại lượng gồm hướng và độ lớn như vận tốc gió.

Trong đó hướng của vectơ là hướng gió, độ dài vecto là độ lớn của vận tốc gió.

1. Khái niệm Vecto

Giải Toán 10 trang 47 Tập 1

HĐ 1 trang 47 Toán 10 Tập 1: Một con tàu khởi hành từ đảo A, đi thẳng về hướng đông 10 km rồi đi thẳng tiếp 10 km về hướng nam thì tới đảo B (H.4.2). Nếu từ đảo A, tàu đi thẳng (không đổi hướng) tới đảo B, thì phải đi theo hướng nào và quãng đường phải dài bao nhiêu kilômét?

Một con tàu khởi hành từ đảo A, đi thẳng về hướng đông 10 km rồi đi thẳng tiếp 10 km về hướng nam thì tới đảo B (H.4.2). Nếu từ đảo A, tàu đi thẳng (ảnh 1)

Lời giải

Ta có hình vẽ sau:

Một con tàu khởi hành từ đảo A, đi thẳng về hướng đông 10 km rồi đi thẳng tiếp 10 km về hướng nam thì tới đảo B (H.4.2). Nếu từ đảo A, tàu đi thẳng (ảnh 1)

Vì góc giữa hướng đông và hướng nam là bằng 900 nên AHB^=900 do đó tam giác AHB vuông tại H.

Xét ΔAHB vuông tại H, áp dụng định lí Py – ta – go ta có: AB2 = AH2 + BH2

Thay số: AB2 = 102 + 102 = 100 + 100 = 200

AB=200=102 (km)

ΔAHB vuông tại H, có AH = BH = 10 km nên ΔAHB cân tại H

HAB^=450

Do đó nếu đi từ đảo A, tàu đi thẳng (không đổi hướng) tới đảo B thì phải đi theo đường thẳng AB chính là hướng đông nam, tạo với hướng đông một góc 45°.

Vậy nếu từ đảo A, tàu đi thẳng (không đổi hướng) tới đảo B, thì phải đi theo hướng đông nam, tạo với hướng đông một góc 45° và đi quãng đường dài 102km.

Luyện tập 1 trang 47 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác đều ABC với cạnh có độ dài bằng a. Hãy chỉ ra các vectơ có độ dài bằng a và có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của tam giác ABC.

Cho tam giác đều ABC với cạnh có độ dài bằng a. Hãy chỉ ra các vectơ có độ dài bằng a (ảnh 1)

Lời giải

Cho tam giác đều ABC với cạnh có độ dài bằng a. Hãy chỉ ra các vectơ có độ dài bằng a (ảnh 1)

Vì tam giác ABC là tam giác đều với cạnh có độ dài bằng a nên AB = BC = AC = a.

Do đó AB=AB=a;BA=BA=a;

AC=AC=a;CA=CA=a;

BC=BC=a;CB=CB=a

Các vectơ có độ dài bằng a và có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của tam giác ABC là: AB,BA,AC,CA,BC,CB

2. Hai vecto cùng phương, cùng hướng, bằng nhau

Giải Toán 10 trang 48 Tập 1

HĐ 2 trang 48 Toán 10 Tập 1: Quan sát các làn đường trong Hình 4.5 và cho biết những nhận xét nào sau đây là đúng.

a) Các làn đường song song với nhau.

b) Các xe chạy theo cùng một hướng.

c) Hai xe bất kì đều chạy theo cùng một hướng hoặc hai hướng ngược nhau.

Quan sát các làn đường trong Hình 4.5 và cho biết những nhận xét nào sau đây (ảnh 1)

Lời giải

Trên hình vẽ ta quan sát làn đường và hướng di chuyển (mũi tên) của các xe thấy:

+ Các làn đường chạy song song với nhau. Do đó nhận xét a) là đúng.

+ Có hai xe chạy hướng từ dưới lên trên, còn ba xe chạy hướng từ trên xuống dưới. Nên các xe không chạy theo cùng một hướng. Do đó nhận xét b) sai.

+ Hai xe bất kì hoặc chạy cùng hướng (hai xe cùng chạy hướng từ trên xuống dưới hoặc hướng từ dưới lên trên) hoặc chạy ngược hướng nhau (một xe chạy hướng từ dưới lên trên và một xe chạy hướng từ trên xuống dưới). Do đó nhận xét c) đúng.

HĐ 3 trang 48 Toán 10 Tập 1: Xét các vectơ cùng phương trong Hình 4.7. Hai vectơ a AB được gọi là cùng hướng, còn hai vectơ a x được gọi là ngược hướng. Hãy chỉ ra các vectơ cùng hướng với vectơ a và các vectơ ngược hướng với vectơ a.

Xét các vectơ cùng phương trong Hình 4.7. Hai vectơ a và vecto AB (ảnh 1)

Lời giải

Trong Hình 4.7:

+ Hai vectơ a AB cùng hướng ta quan sát thấy hai vectơ có giá song song với nhau nên hai vectơ cùng phương, lại thấy vectơ a AB đều có hướng cùng chiều nhau.

+ Hai vectơ a x ngược hướng nhau ta quan sát thấy hai vectơ có giá song song với nhau nên hai vectơ cùng phương, lại thấy vectơ a x có hướng ngược chiều nhau.

Do đó các vectơ cùng hướng với vectơ a sẽ là những vectơ có giá song song và cùng chiều với vectơ a, đó là những vectơ AB y.

Do đó các vectơ ngược hướng với vectơ a sẽ là những vectơ có giá song song và ngược chiều với vectơ a, đó là những vectơ x z.

Giải Toán 10 trang 49 Tập 1

Luyện tập 2 trang 49 Toán 10 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD với hai đáy AB, CD, AB < CD (H.4.10). Hãy chỉ ra mối quan hệ về độ dài, phương, hướng giữa các cặp vectơ AD BC, AB CD, AC BD. Có cặp vectơ nào trong các cặp vectơ trên bằng nhau hay không?

Cho hình thang cân ABCD với hai đáy AB, CD,  AB < CD (H.5.10) (ảnh 1)

Lời giải

- Cặp vectơ AD BC:

+ Độ dài: cùng độ dài vì AD=AD;BC=BC mà AD = BC (tính chất hình thang cân);

+ Phương: không cùng phương do giá của hai vectơ không song song và không trùng nhau;

+ Hướng: không cùng hướng do hai vectơ này không cùng phương.

Do đó hai vectơ AD BC không bằng nhau.

- Cặp vectơ AB CD:

+ Độ dài: không cùng độ dài do AB=AB;CD=CD mà AB < CD;

+ Phương: cùng phương do hai vectơ có giá song song với nhau;

+ Hướng: ngược hướng.

Do đó hai vectơ AB CD không bằng nhau.

- Cặp vectơ AC BD:

+ Độ dài: cùng độ dài do AC=AC;BD=BD mà AC = BD (tính chất hình thang cân);

+ Phương: không cùng phương do giá của hai vectơ không song song và không trùng nhau;

+ Hướng: không cùng hướng do hai vectơ này không cùng phương.

Do đó hai vectơ AC BD không bằng nhau.

Vậy không có cặp vectơ nào bằng nhau.

Luyện tập 3 trang 49 Toán 10 Tập 1: Trong các điều kiện dưới đây, chọn điều kiện cần và đủ để một điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B.

a) AB AM ngược hướng;

b) MA MB cùng phương;

c) AB AM cùng hướng;

d) MA MB ngược hướng.

Lời giải

Trong các điều kiện dưới đây, chọn điều kiện cần và đủ để một điểm M (ảnh 1)

+ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì MA MB ngược hướng.

+ Nếu hai vectơ MA MB ngược hướng thì hai vectơ MA MB cùng phương

Do đó ba điểm M, A, B thẳng hàng.

Mà hai vectơ MA MB ngược hướng nên điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

Suy ra điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B khi và chỉ khi MA MB ngược hướng.

Vậy điều kiện cần và đủ để một điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B là MA MB ngược hướng.

Chọn điều kiện d)

Giải Toán 10 trang 50 Tập 1

Vận dụng trang 50 Toán 10 Tập 1: Hai ca nô A và B chạy trên sông với các vận tốc riêng có cùng độ lớn là 15 km/h. Tuy vậy, ca nô A chạy xuôi dòng còn ca nô B chạy ngược dòng. Vận tốc của dòng nước trên sông là 3 km/h.

a) Hãy thể hiện trên hình vẽ, vectơ vận tốc v của dòng nước và các vectơ vận tốc thực tế va,vb của ca nô A, B.

b) Trong các vectơ v,va,vb, những cặp vectơ nào cùng phương và những cặp vectơ nào ngược hướng?

Lời giải

a) Ta có vận tốc của dòng nước trên sông là 3 km/h nên độ lớn của vectơ v là 3 km/h.

Do ca nô A chạy xuôi dòng nên vận tốc thực tế của ca nô A bằng 15 + 3 = 18 km/h hay độ lớn của vectơ va là 18 km/h.

Do ca nô B chạy ngược dòng nên vận tốc thực tế của ca nô B bằng 15 – 3 = 12 km/h hay độ lớn của vectơ vb là 12 km/h.

Khi đó, ta có tỉ lệ độ dài giữa các vectơ là v  :  va  :  vb = 3 : 18 : 12 = 1 : 6 : 4.

Giả sử dòng nước chảy theo chiều từ trái qua phải, khi đó ca nô A chạy xuôi dòng từ trái qua phải và ca nô B chạy ngược dòng từ phải qua trái. Ta có sơ đồ như sau:

Giải Toán 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Do ca nô A chạy xuôi dòng nên các vectơ vận tốc v va cùng phương và cùng hướng, do ca nô B chạy ngược dòng nên các vectơ vận tốc v vb cùng phương và ngược hướng.

Vậy trong các vectơ v,va,vb có:

- Các cặp vectơ cùng phương là: va vb; va v; vb v.

- Các cặp vectơ ngược hướng là: va vb; v vb.

Bài tập

Bài 4.1 trang 50 Toán 10 Tập 1: Cho ba vectơ a,b,c đều khác 0. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) a,b,c đều cùng hướng với 0;

b) Nếu b không cùng hướng với a thì b ngược hướng với a;

c) Nếu a b đều cùng phương với cthì a b cùng phương;

d) Nếu a b đều cùng hướng với c thì a b cùng hướng.

Lời giải

+ Do vectơ – không cùng hướng với mọi vectơ nên khẳng định a) là đúng.

+ Do b không cùng hướng với a nên có thể có hai trường hợp xảy ra đó là: hoặc b a ngược hướng hoặc b a không cùng phương. Do đó khẳng định b) sai.

Cho ba vectơ a,b,c đều khác vecto 0. Những khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Cho ba vectơ a,b,c đều khác vecto 0. Những khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

+ Nếu a b đều cùng phương với c thì a b có giá song song hoặc trùng với giá của vevtơ c. Suy ra a b có giá song song hoặc trùng nhau nên a b cùng phương. Do đó khẳng định c) đúng.

Cho ba vectơ a,b,c đều khác vecto 0. Những khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

+ Nếu a b đều cùng hướng với c thì a b cùng hướng với nhau. Do đó khẳng định d) là đúng.

Cho ba vectơ a,b,c đều khác vecto 0. Những khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Bài 4.2 trang 50 Toán 10 Tập 1: Trong Hình 4.12, hãy chỉ ra các vectơ cùng phương, các cặp vectơ ngược hướng và các cặp vectơ bằng nhau.

Trong Hình 4.12, hãy chỉ ra các vecto cùng phương. Các vecto ngược hướng và các cặp vecto (ảnh 1)

Lời giải

+ Quan sát hình vẽ, ta thấy các vectơ a,b,c có giá song song với nhau nên các vectơ cùng phương với nhau là: a,b,c.

+ Các cặp vectơ ngược hướng: ab; b c.

+ Độ dài của vectơ a là: 22+42=25;

Độ dài của vectơ b 12+22=5;

Độ dài của vectơ c 22+42=25;

Độ dài của vectơ d 42+22=25.

Do đó các vectơ a,c,d có cùng độ dài (cạnh huyền của các tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 2 và 4).

Suy ra ac cùng hướng và có cùng độ dài nên bằng nhau.

Vậy cặp vectơ bằng nhau là ac.

Bài 4.3 trang 50 Toán 10 Tập 1: Chứng minh rằng tứ giác ABCD là một hình bình hành khi và chỉ khi BC=AD

Lời giải

Chứng minh rằng tứ giác ABCD là một hình bình hành khi và chỉ khi (ảnh 1)

+ Giả sử tứ giác ABCD là hình bình hành

AD // BC (tính chất hình bình hành)

AD BC cùng phương

AD BC cùng hướng.

AD = BC (tính chất hình bình hành)

AD=BC

+ Giả sử tứ giác ABCD có BC=AD suy ra BCAD cùng phương, cùng hướng và cùng độ dài.

Þ BC = AD (1) và AD, BC song song hoặc trùng nhau.

Nếu hai đường thẳng AD, BC trùng nhau thì bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường thẳng, điều này không xảy ra vì ABCD là tứ giác. Vậy AD // BC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

Vậy tứ giác ABCD là một hình bình hành khi và chỉ khi BC=AD.

Bài 4.4 trang 50 Toán 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Hãy chỉ ra tập S gồm tất cả các vectơ khác 0, có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập hợp {A; B; C; D; O}. Hãy chia tập S thành các nhóm sao cho hai vectơ thuộc cùng một nhóm khi và chỉ khi chúng bằng nhau.

Lời giải

Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Hãy chỉ ra tập S gồm tất cả (ảnh 1)

Các vectơ khác 0, có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập hợp {A; B; C; D; O} là:

AB,AC,AD,AO,BA,BC,BD,BO,CA,CB,CD,CO,DA,DB,DC,DO,OA,OC,OB,OD.

Khi đó: S = {AB;AC; AD;AO;BA;BC;BD;BO;CA;CB;CD;CO;DA;DB;DC;DO;OA;OC;OB;OD}.

Hai vectơ bằng nhau trong tập hợp S là:

AB=DC;BA=CD;AD=BC;DA=CB;OA=CO;OB=DO; OC=AO;OD=BO.

Khi đó tập S được chia thành các nhóm là:

Nhóm 1: AB;DC;

Nhóm 2: AD;BC;

Nhóm 3: BA;CD;

Nhóm 4: DA;CB;

Nhóm 5: OA;CO;

Nhóm 6: OB;DO;

Nhóm 7: OC;AO;

Nhóm 8: OD;BO.

Bài 4.5 trang 50 Toán 10 Tập 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy vẽ các vectơ OA,MN với A(1;2), M(0;‒1), N(3;5)

a) Chỉ ra mối quan hệ giữa hai vectơ trên.

b) Một vật thể khởi hành từ M và chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu diễn bởi vectơ v=OA. Hỏi vật thể đó có đi qua N hay không? Nếu có thì sau bao lâu vật sẽ tới N?

Lời giải

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy vẽ các vectơ OA, MN với A(1;2), M(0;‒1), N(3;5) (ảnh 1)

a) Dựng các điểm B(0; 2) và K(0; 5).

Khi đó OB = 2, BA = 1, MK = 6, KN = 3.

Suy ra hai tam giác OAB và MNK là các tam giác vuông đồng dạng.

Do đó BOA^=KMN^.

Suy ra OA // MN và MNOA=KNBA=MKOB=3.

Như vậy, hai vectơ OA MN là hai vectơ cùng hướng và vectơ MN có độ dài gấp 3 lần độ dài của vectơ OA.

b) Vì OA MN là hai vectơ cùng hướng nên khi vật thể khởi hành từ M và chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu diễn bởi v=OA thì vật thể đó sẽ đi qua điểm N.

Hơn nữa, sau mỗi giờ vật đó đi được quãng đường bằng OA MN=3OA.

Vậy nếu coi độ lớn của OA là một đơn vị giờ thì sau khi khởi hành 3 giờ vật sẽ tới N.

Lý thuyết Bài 7: Các khái niệm mở đầu

1. Khái niệm vectơ

– Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là, trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối.

– Độ dài vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

Chú ý:

+ Vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B được kí hiệu là AB , đọc là vectơ AB.

+ Để vẽ một vectơ, ta vẽ đoạn thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của nó, rồi đánh dấu mũi tên ở điểm cuối.

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ Vectơ còn được kí hiệu là , , , , …

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

+ Độ dài của vectơ AB , tương ứng được kí hiệu là |AB| , |a| .

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD với cạnh có độ dài bằng 1. Tính độ dài vectơ AC , BD .

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Vì ABCD là hình vuông nên A^=B^=C^=D^=90° .

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác ABD vuông tại A, có các cạnh góc vuông AB = AD = 1.

Ta có: BD2 = AB2 + AD2.

Suy ra: BD2 = 12 + 12 = 2 BD = 2 .

Do đó |BD| = BD = 2

Mặt khác Vì ABCD là hình vuông nên hai đường chéo BD và AC bằng nhau.

Vì vậy AC = BD = 2 .

Do đó : AC = AC = 2 ;

Vậy |BD| = 2; AC = 2 .

2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.

+ Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.

+ Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

+ Đối với hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

+ Hai vectơ được gọi là bằng nhau, kí hiệu là a = b , nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Ví dụ:

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong hình trên đường thẳng m đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ a, nên đường thẳng m gọi là giá của vectơ a .

Tương tự, đường thẳng n là giá của hai vectơ b c .

Đường thẳng m và n song song với nhau nên ba vectơ a b c là các vectơ cùng phương.

ab cùng phương nhưng ngược hướng; a c cùng phương và cùng hướng.

Hai vectơ a c cùng hướng, ngoài ra chúng có độ dài bằng nhau nên a = c .

Chú ý:

+ Ta cũng xét các vectơ điểm đầu và điểm cuối trùng nhau (chẳng hạn AA , BB ), gọi là các vectơ–không.

+ Ta quy ước vectơ–không có độ dài bằng 0, cùng hướng (do đó cùng phương) với mọi vectơ.

+ Các vectơ–không có cùng độ dài và cùng hướng nên bằng nhau và được kí hiệu chung là 0 .

+ Với mỗi điểm O và vectơ a cho trước, có duy nhất điểm A sao cho OA=a .

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi AB AC cùng phương.

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chú ý: Ta có thể dùng vectơ để biểu diễn các đại lượng như lực, vận tốc, gia tốc. Hướng của vectơ chỉ hướng của đại lượng, độ dài của vectơ thể hiện cho độ lớn của đại lượng và được lấy tỉ lệ với độ lớn của đại lượng.

Ví dụ: Một vật A thả chìm hoàn toàn dưới đáy một cốc chất lỏng. Khi đó F biểu diễn lực đẩy Ác–si–mét và P biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật A.

Lý thuyết Các khái niệm mở đầu - Toán 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

FP tác dụng lên vật A theo phương thẳng đứng, hai lực này cùng phương nhưng ngược hướng. Do vật chìm hoàn toàn dưới đáy cốc nên trọng lực P có độ lớn lớn hơn lực đẩy Ác–si–mét F , cụ thể |P|=3|F| .

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 9: Tích của một vecto với một số

Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto

Bài tập cuối chương 4

1 4,445 25/09/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: