Giải Toán 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tổng và hiệu của hai vectơ
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 8.
Giải bài tập Toán 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ
Mở đầu
Lời giải
Sau bài học này ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:
Ta biểu thị hai bờ sông là hai đường thẳng song song d1, d2 (H.4.17).
Giả sử tàu xuất phát từ và bánh lái luôn được giữ để tàu tạo với bờ một góc .
Gọi và lần lượt là vận tốc riêng của tàu và vận tốc dòng nước.
Gọi M, N là các điểm sao cho
Khi đó tàu chuyển động với vectơ vận tốc thực tế là
Gọi B, C tương ứng là giao điểm của AN, AM với d2.
Tàu chuyển động thẳng từ A đến B với vận tốc thực tế là , do đó thời gian cần thiết để tàu sang được bờ d2 là .
Mặt khác, không đổi nên nhỏ nhất AC nhỏ nhất
Vậy để tàu sang được bờ bên kia nhanh nhất, ta giữ bánh lái để tàu luôn vuông góc với bờ.
1. Tổng của hai vecto
Lời giải
HĐ 2 trang 51 Toán 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ và .
Lời giải
a) Trong Hình 4.14a, hãy chỉ ra vectơ và vectơ .
b) Trong Hình 4.14b, hãy chỉ ra vectơ và vectơ .
Lời giải
+ Trong Hình 4.14a ta có: và .
+ Trong Hình 4.14b ta có: và .
Lời giải
+ Tứ giác ABCD là hình thoi nên ABCD cũng là hình bình hành
Do đó (quy tắc hình bình hành)
ABCD là hình thoi nên AB = BC và AC là tia phân giác (tính chất hình thoi)
Xét ΔABC có AB = BC và
⇒ ΔABC đều
⇒ AC = AB = BC = 1
Suy ra
+ Ta có:
(quy tắc ba điểm).
Vậy độ dài của các vectơ và đều bằng 1.
2. Hiệu của hai vecto
Lời giải
Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng.
Ví dụ: Hai đội kéo co cùng kéo sợi dây. Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên dây hai lực cân bằng. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ đứng yên.
Hai vectơ và biểu diễn cho hai vectơ cân bằng thì hai vectơ này có chung gốc, cùng phương, ngược hướng và có độ lớn (hay độ dài) bằng nhau.
Lời giải
Gọi E và F lần lượt là điểm đối xứng với O qua M và N.
Suy ra M là trung điểm của AB và EO; N là trung điểm của DC và OF.
Khi đó các tứ giác OAEB và OCFD là các hình bình hành
(quy tắc hình bình hành trong hình bình hành OAEB)
Và (quy tắc hình bình hành trong hình bình hành OCFD).
Vì O là trung điểm của MN nên OM = ON, mà OM = ME, ON = NF.
Do đó OE = OF.
Suy ra hai vectơ và có cùng độ dài và ngược hướng nên chúng là hai vectơ đối nhau, do đó
.
Lời giải
Do khẩu pháo chịu tác động của ba lực: trọng lực , phản lực và lực kéo . Để kéo được khẩu pháo đi lên ta cần lực kéo có độ lớn lớn hơn độ lớn của tổng hai lực và , tức là:
Xét hình bình hành OACB có suy ra
Xét ΔOBC vuông tại O, có:
Do đó (N)
Ta có: 11 074 : 100 = 110,74
Nếu lực kéo của mỗi người bằng 100 N thì cần tối thiểu số người để kéo pháo là 111 người.
Vậy ta cần một lực kéo lớn hơn 11 074 N để kéo khẩu pháo đi lên và nếu lực kéo của mỗi người bằng 100 N thì cần tối thiểu 111 người để kéo pháo lên.
Bài tập
Bài 4.6 trang 54 Toán 10 Tập 1: Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng:
Lời giải
a) Ta có:
(quy tắc ba điểm).
b) Ta có: (quy tắc hiệu)
(quy tắc hiệu)
Lời giải
Vì ABCD là hình bình hành nên (quy tắc hình bình hành)
Theo đề bài , do đó ta cần tìm điểm M thỏa mãn
⇔ ACMB là hình bình hành
Vậy điểm M cần tìm là đỉnh thứ tư của hình bình hành dựng trên hai cạnh AB, AC.
Do tứ giác ACMB là hình bình hành
Bài 4.8 trang 54 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính độ dài các vectơ .
Lời giải
Ta có: (quy tắc hiệu)
Suy ra
Gọi D là điểm thoả mãn điều kiện ABDC là hình hình hành.
(quy tắc hình bình hành)
Gọi M là giao điểm của AD và BC
⇒ M là trung điểm của BC và AD (tính chất hình bình hành)
AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao của tam giác đều ABC.
Do đó tam giác ABM vuông tại M có AB = a, BM = , áp dụng định lí Pythagore ta có: AB2 = AM2 + BM2
⇒ AM2 = AB2 – BM2 =
Mà M là trung điểm của AD nên AD = 2AM
Vậy và .
Lời giải
Vẽ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành trong đó biểu diễn ; biểu diễn và (như hình vẽ trên).
Suy ra (quy tắc hình bình hành)
Do đó
Xét tam giác ABC, áp dụng định lí côsin ta có:
AC2 = AB2 + BC2 – 2.AB.BC.cos
+) mà nên AB = 3
+) Vì ABCD là hình bình hành nên BC = AD (tính chất hình bình hành)
Mà AD =
Do đó BC = 2.
+) Vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC do đó (hai góc trong cùng phía)
Suy ra
+) Ta có AC2 = AB2 + BC2 – 2.AB.BC.cos
AC2 = 32 + 22 – 2.3.2.cos 60°
AC2 = 7
Vậy độ lớn của hợp lực là (N).
Lời giải
Ta biểu thị hai bờ sông là hai đường thẳng song song d1, d2
Giả sử tàu 1 xuất phát từ đến M (hướng xuống hạ lưu) và bánh lái luôn được giữ để tàu tạo với bờ một góc α.
Giả sử tàu 2 xuất phát từ đến M' (hướng lên thượng nguồn) và bánh lái luôn được giữ để tàu tạo với bờ một góc α.
Gọi và lần lượt biểu diễn vận tốc riêng của tàu 1, tàu 2 và vận tốc dòng nước.
+ Gọi B, C là các điểm sao cho
Khi đó tàu 1 chuyển động với vectơ vận tốc thực tế là
Vậy tàu 1 chuyển động theo hướng với đích đến là điểm N trên bờ d2 và đi với độ lớn .
Thời gian để tàu 1 di chuyển sang bờ d2 là t1 = .
+ Gọi B', C' là các điểm sao cho
Khi đó tàu 2 chuyển động với vectơ vận tốc thực tế là
Vậy tàu 2 chuyển động theo hướng với đích đến là điểm N' trên bờ d2 và đi với độ lớn .
Thời gian để tàu 2 di chuyển sang bờ d2 là t2 = .
+ Vì nên B, B', C, C' thẳng hàng và nằm trên đường thẳng song song với hai đường thẳng d1 và d2.
Khi đó theo định lý Thales, ta có: hay t1 = t2.
Suy ra hai tàu cần thời gian như nhau để sang được đến bờ bên kia.
Vậy hai tàu sang đến bờ bên kia cùng một lúc.
Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vectơ
1. Tổng của hai vectơ
– Cho hai vectơ và . Lấy một điểm A tùy ý và vẽ , . Khi đó vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và và được kí hiệu là + .
– Phép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ.
– Quy tắc ba điểm: Với ba điểm bất kì A, B, C, ta có .
– Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì .
– Với ba vectơ; , , tùy ý :
+ Tính chất giao hoán: + = + ;
+ Tính chất kết hợp: ( + ) + = + ( + );
+ Tính chất của vectơ–không: + = + = .
Chú ý: Do các vectơ ( + ) + và + ( + ) bằng nhau, nên ta còn viết chúng dưới dạng + + và gọi là tổng của ba vectơ , , . Tương tự, ta cũng có thể viết tổng của một số vectơ mà không cần dùng dấu ngoặc.
Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Tính độ dài của các vectơ , .
Hướng dẫn giải
Khi đó = = .
Suy ra : = .
Mặt khác ABCD là hình vuông có các cạnh bằng 1 nên độ dài đường chéo AC = .
Và = AC, suy ra = .
Do đó = = .
Ta có: = ( + ) + = + = .
Suy ra = .
Vậy = ; = .
2. Hiệu của hai vectơ
– Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ được gọi là vectơ đối của vectơ . Vectơ đối của vectơ kí hiệu là –.
– Vectơ được coi là vectơ đối của chính nó.
– Hai vectơ đối nhau khi và chỉ khi tổng của chúng bằng .
– Vectơ + (–) được gọi là hiệu của hai vectơ và và được kí hiệu là – . Phép lấy hiệu hai vectơ được gọi là phép trừ vectơ.
– Nếu + = thì – = + (–) = + + (–) = + = .
– Quy tắc hiệu: Với ba điểm O, M, N, ta có .
Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD và một điểm O bất kì. Chứng minh rằng .
Hướng dẫn giải
Áp dụng quy tắc hiệu, ta có ; .
Mặt khác, vì ABCD là hình bình hành nên .
Vậy .
Nhận xét: Trong vật lý, trọng tâm của một vật là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật đó. Đối với một vật mỏng hình đa giác A1A2…An thì trọng tâm của nó là điểm G thỏa mãn .
Ví dụ:
– Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì
– Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì .
Chú ý:
– Phép cộng tương ứng với các quy tắc tổng hợp lực, tổng hợp vận tốc:
+ Nếu hai lực cùng tác động vào chất điểm A và được biểu diễn bởi các vectơ , thì hợp lực tác động vào A được biểu diễn bởi vectơ + .
+ Nếu một con thuyền di chuyển trên sông với vận tốc riêng (vận tốc so với dòng nước) được biểu diễn bở vectơ và vận tốc của dòng nước (so với bờ) được biểu diễn bởi vectơ thì vận tốc thực tế của thuyền (so với bờ) được biểu diễn bởi vectơ + .
Ví dụ: Con tàu di chuyển từ bờ sông bên này sang bờ sông bên kia với vận tốc riêng không đổi. Vectơ vận tốc thực tế của tàu được biểu thị như sau:
Ta biểu thị hai bờ sông là hai đường thẳng d1, d2 song song với nhau. Giả sử tàu xuất phát từ A và bánh lái luôn giữ để tàu tạo với bờ góc α.
Gọi , lần lượt là vectơ vận tốc riêng của tàu và vận tốc dòng nước.
Khi đó tàu chuyển động với vận tốc thực tế là: .
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 9: Tích của một vecto với một số
Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức