Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4

Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 4 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 4. 

1 3,950 25/09/2024
Tải về


Giải bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 4

A. Trắc nghiệm

Giải Toán 10 trang 71 Tập 1

Bài 4.27 trang 71 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?

A. u=2;3 v=12;6.

B. a=2;6 b=1;32.

C. i=0;1 j=1;0.

D. c=1;3 d=2;6.

Lời giải

+) Xét hai vectơ u=2;3 v=12;6:

Ta có: 21236 suy ra hai vectơ u v không cùng phương.

Do đó A sai.

+) Xét hai vectơ a=2;6 b=1;32:

Ta có: 21=632=2 suy ra hai vectơ a bcùng phương.

Do đó B đúng.

+) Xét hai vectơ i=0;1 j=1;0:

Đây là hai vectơ đơn vị nên chúng vuông góc với nhau suy ra hai vectơ i j không cùng phương.

Do đó C sai.

+) Xét hai vectơ c=1;3 d=2;6:

Ta có: 1236 suy ra hai vectơ c d không cùng phương.

Do đó D sai.

Vậy ta chọn phương án B.

Bài 4.28 trang 71 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?

A. u=2;3 v=4;6.

B. a=1;1 b=1;1.

C. z=a;b t=b;a.

D. n=1;1 k=2;0.

Lời giải

+) Xét hai vectơ u=2;3 v=4;6:

Ta có: u.v=2.4+3.6=8+18=260.

Suy ra hai vectơ u,v không vuông góc. Do đó A sai.

+) Xét hai vectơ a=1;1 b=1;1:

Ta có: a.b=1.1+1.1=1+1=20.

Suy ra hai vectơ a,b không vuông góc với nhau. Do đó B sai.

+) Xét hai vectơ z=a;b t=b;a:

Ta có: z.t=a.b+b.a=ab+ab=0.

Suy ra hai vectơ z,t vuông góc với nhau. Do đó C đúng.

+) Xét hai vectơ n=1;1 k=2;0:

Ta có: n.k=1.2+1.0=2+0=20.

Suy ra hai vectơ n,k không vuông góc. Do đó D sai.

Vậy ta chọn phương án C.

Bài 4.29 trang 71 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?

A. a=1;1.

B. b=1;1.

C. c=2;12.

D. d=12;12.

Lời giải

+) Xét vectơ a=1;1a=12+12=21. Do đó A sai.

+) Xét vectơ b=1;1b=12+12=21. Do đó B sai.

+) Xét vectơ c=2;12c=22+122=1741. Do đó C sai.

+) Xét vectơ d=12;12d=122+122=1. Do đó D đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Bài 4.30 trang 71 Toán 10 Tập 1: Góc giữa vectơ a=1;1 và vectơ b=2;0 có số đo bằng:

A. 90°.

B. 0°.

C. 135°.

D. 45°.

Lời giải

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 4  - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy ta chọn phương án C.

Bài 4.31 trang 71 Toán 10 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. a.bc=ab.c.

B. a.b2=a2.b2.

C. a.b=a.b.sina,b.

D. abc=a.ba.c.

Lời giải

+) Xét phương án A:

a.bc=a.b.cosa,  bc;

ab.c=ab.c.cosb,   c.

Suy ra a.bcab.c. Do đó A sai.

+) Xét phương án B:

a.b2=a.b.cosa,b2=a2.b2.cos2a,b

a2.b2=a2.b2.

Suy ra a.b2=a2.b2 chỉ đúng khi cos2a,b=1. Do đó B sai.

+) Xét phương án C:

a.b=a.b.cosa,ba.b.sina,b.

Do đó C sai.

+)Xét phương án D:

Theo tính chất của tích vô hướng ta có:

abc=a.ba.c (tính chất phân phối đối với phép trừ).

Vậy ta chọn phương án D.

Bài 4.32 trang 71 Toán 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AB,BD=45°.

B. AC.BC=a2.

C. AC.BD=a22.

D. BA.BD=a2.

Lời giải

Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Khẳng định nào sau đây là đúng (ảnh 1)

ABCD là hình vuông cạnh a nên AB = BC = CD = DA = a;

BD=AC=AB2+BC2=a2+a2=a2

Lấy điểm M và N sao cho ABDM, ABNC là các hình bình hành.

+) Vì ABDM là hình bình hành nên BD=AM

AB,BD=AB,AM=BAM^=90°+45°=135°.

Do đó A sai.

+) Vì ABNC là hình bình hành nên AC=BN

AC,BC=BN,BC=CBN^=45°

AC.BC=AC.BC.cosCBF^=a2.a.cos450=a2.

Do đó B đúng.

+) Ta có ACBDACBDAC.BD=0.

Do đó C sai.

+) Ta có:

BA.BD=BA.BD.cosBA,BD=BA.BD.cosABD^=a.a2.cos450=a2.

Do đó D sai.

B. Tự luận

Bài 4.33 trang 71 Toán 10 Tập 1: Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy điểm M sao cho MB = 3MC.

a) Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ MB MC.

b) Biểu thị vectơ AM theo hai vectơ AB AC.

Lời giải

Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy điểm M sao cho MB = 3MC (ảnh 1)

a) Vì điểm M nằm trên cạnh BC nên hai vectơ MB MC là hai vectơ ngược hướng.

Lại có MB = 3MC nên MB=3MC.

Vậy MB=3MC.

b) Theo câu a: MB=3MCMB=3CM=34CB=34BC.

Ta có: AM=AB+BM=ABMB

=AB+34BC=AB+34ACAB (quy tắc ba điểm)

=AB+34AC34AB=14AB+34AC

Vậy AM=14AB+34AC^.

Giải Toán 10 trang 72 Tập 1

Bài 4.34 trang 72 Toán 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:

MA+MC=MB+MD

Lời giải

Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có (ảnh 1)

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Suy ra O là trung điểm của AC và BD.

OA+OC=0 OB+OD=0

Ta có:

+)

MA+MC=MO+OA+MO+OC=2MO+OA+OC=2MO

(Vì OA+OC=0)

+)

MB+MD=MO+OB+MO+OD=2MO+OB+OD=2MO

(Vì OB+OD=0)

Suy ra MA+MC=MB+MD.

Vậy MA+MC=MB+MD.

Bài 4.35 trang 72 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2).

a) Tìm tọa độ của các vectơ BA BC.

b) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông. Tính diện tích và chu vi của tam giác đó.

c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác BCAD là một hình bình hành.

Lời giải

a) Với A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2) ta có: BA=4;4 BC=3;3.

b) Ta có:

BA.BC=4.3+4.3=12+12=0

BABC

BABC

ΔABC vuông tại B.

Do BA=4;4BA=42+42=42;

BC=3;3BC=32+32=32.

Với A(2; 1) và C(‒5; 2) ta có:

AC=7;1AC=72+12=50=52

Diện tích tam giác vuông ABC là:

SΔABC=12.AB.BC=12.42.32=12 (đơn vị diện tích)

Chu vi tam giác ABC là:

AB + BC + AC = 42+32+52=122 (đơn vị độ dài)

c) Với A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2) ta có tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

xG=2+2+53=53yG=1+5+23=83G53;83

Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là: G53;83.

d)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2) (ảnh 1)

Để tứ giác BCAD là hình bình hành thì AC=DB

Giả sử D(x; y) là điểm cần tìm.

Với A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2) ta có: AC=7;1 DB=2x;5y

Do đó AC=DB

2x=75y=1x=5y=4D5;4.

Vậy với D(5;4) thì tứ giác BCAD là một hình bình hành.

Bài 4.36 trang 72 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1; 2), B(3; 4), C(‒1; ‒2) và D(6; 5).

a) Tìm tọa độ của các vectơ AB CD.

b) Hãy giải thích tại sao các vectơ AB CD cùng phương.

c) Giả sử E là điểm có tọa độ (a; 1). Tìm a để vectơ AC BE cùng phương.

d) Với a tìm được, hãy biểu thị vectơ AE theo các vectơ AB AC.

Lời giải

a) Với A(1; 2), B(3; 4), C(‒1; ‒2) và D(6; 5) ta có: AB=2;2 CD=7;7.

b) Xét hai vectơ AB=2;2 CD=7;7:

Ta có: 72=72 nên hai vectơ AB CD cùng phương.

Vậy hai vectơ AB CD cùng phương.

c) Với A(1; 2), B(3; 4), C(‒1; ‒2) và E(a; 1) ta có: AC=2;4 BE=a3;3

Hai vectơ AC BE cùng phương khi và chỉ khi a32=34

(‒ 4).(a – 3) = (‒3). (‒2)

‒ 4a + 12 = 6

4a = 6

a=32.

Vậy a=32 thì hai vectơ AC BE cùng phương.

d) Với a=32E32;1

Với A(1; 2) và E32;1 AE=12;1

Ta có: AB=2;2 AC=2;4

Tồn tại hai số thực m và n thỏa mãn: AE=mAB+nAC

12=m.2+n.21=m.2+n.42m2n=122m4n=1m=1n=34

AE=AB+34AC

Vậy AE=AB+34AC.

Bài 4.37 trang 72 Toán 10 Tập 1: Cho vectơ a0. Chứng minh rằng 1aa (hay còn được viết là aa) là một vectơ đơn vị, cùng hướng với vectơ a.

Lời giải

Ta thấy 1a>0a0 nên 1aa là vectơ cùng hướng với vectơ a.

Độ dài của vectơ 1aa là: 1aa=1a.a=1a.a=1

Vậy vectơ 1aa (hay còn được viết là aa) là một vectơ đơn vị, cùng hướng với vectơ a.

Bài 4.38 trang 72 Toán 10 Tập 1: Cho ba vectơ a,b,u với a=b=1 ab. Xét một hệ trục Oxy với các vectơ đơn vị i=a,j=b. Chứng minh rằng:

a) Vectơ u có tọa độ là u.a;u.b.

b) u=u.a.a+u.b.b.

Lời giải

Cho ba vectơ a, vecto b, vecto u với | vecto a| = | vecto v| = 1 và vecto a vuông góc vecto b .  (ảnh 1)

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 4  - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4.39 trang 72 Toán 10 Tập 1: Trên sông, một ca nô chuyển động thẳng đều theo hướng S15°E (xem chú thích ở Bài 3.8, trang 42) với vận tốc có độ lớn bằng 20km/h. Tính vận tốc riêng của ca nô, biết rằng nước trên sông chảy về hướng đông với vận tốc có độ lớn bằng 3 km/h.

Lời giải

Trên sông, một ca nô chuyển động thẳng đều theo hướng S15°E (ảnh 1)

Ta mô tả bài toán bằng hình vẽ trên, trong đó:

OE là hướng đông, OS là hướng nam, OW là hướng tây, ON là hướng bắc;

OA biểu diễn vectơ vận tốc của dòng nước vn OA=vn=3;

OB là hướng S15°E biểu diễn vectơ vận tốc chuyển động của ca nô vcano tạo với OS một góc 15° và OB=vcano=20;

Lấy điểm C sao cho OABC là hình bình hành. Khi đó OC biểu diễn vectơ vận tốc riêng vr của ca nô.

OB tạo với OS một góc 15° nên OB tạo với OA một góc là 90° ‒ 15° = 75° tức là AOB^=75°

Xét tam giác OAB có: AB2 = OA2 + OB2 – 2.OA.OB.cosAOB^

AB2 = 32 + 202 – 2.3.20.cos75°

AB ≈ 19,44

Vì OABC là hình bình hành nên OC = AB ≈ 19,44 (tính chất hình bình hành)

Suy ra vr=OC=OC19,44 (km/h)

Vậy vận tốc riêng của ca nô khoảng 19,44 km/h.

Lý thuyết Tổng hợp lý thuyết chương 4

1. Khái niệm vectơ

– Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là, trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối.

– Độ dài vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

Chú ý:

+ Vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B được kí hiệu là AB, đọc là vectơ AB.

+ Để vẽ một vectơ, ta vẽ đoạn thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của nó, rồi đánh dấu mũi tên ở điểm cuối.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

+ Vectơ còn được kí hiệu là a, b, x, y,…

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

+ Độ dài của vectơ AB, atương ứng được kí hiệu là |AB|, |a|.

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD với cạnh có độ dài bằng 1. Tính độ dài vectơ AC, BD.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Vì ABCD là hình vuông nên A^=B^=C^=D^=90°.

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác ABD vuông tại A, có các cạnh góc vuông AB = AD = 1.

Ta có: BD2 = AB2 + AD2.

Suy ra: BD2 = 12 + 12 = 2 ⇒ BD = 2.

Do đó |BD|= BD = 2

Mặt khác Vì ABCD là hình vuông nên hai đường chéo BD và AC bằng nhau.

Vì vậy AC = BD = 2

Do đó: AC= AC = 2;

Vậy |BD|= 2; AC= 2

2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.

+ Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.

+ Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

+ Đối với hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

+ Hai vectơ ab được gọi là bằng nhau, kí hiệu là a = b, nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Ví dụ:

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

Trong hình trên đường thẳng m đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ a, nên đường thẳng m gọi là giá của vectơ a.

Tương tự, đường thẳng n là giá của hai vectơ bc.

Đường thẳng m và n song song với nhau nên ba vectơ ab và là các vectơ cùng phương.

abcùng phương nhưng ngược hướng; accùng phương vàcùng hướng.

Hai vectơ accùng hướng, ngoài ra chúng có độ dài bằng nhau nên a= c.

Chú ý:

+ Ta cũng xét các vectơ điểm đầu và điểm cuối trùng nhau (chẳng hạn AA, BB), gọi là các vectơ–không.

+ Ta quy ước vectơ–không có độ dài bằng 0, cùng hướng (do đó cùng phương) với mọi vectơ.

+ Các vectơ–không có cùng độ dài và cùng hướng nên bằng nhau và được kí hiệu chung là 0.

+ Với mỗi điểm O và vectơ acho trước, có duy nhất điểm A sao cho OA=a.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi ABACcùng phương.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

Chú ý: Ta có thể dùng vectơ để biểu diễn các đại lượng như lực, vận tốc, gia tốc. Hướng của vectơ chỉ hướng của đại lượng, độ dài của vectơ thể hiện cho độ lớn của đại lượng và được lấy tỉ lệ với độ lớn của đại lượng.

Ví dụ: Một vật A thả chìm hoàn toàn dưới đáy một cốc chất lỏng. Khi đó F biểu diễn lực đẩy Ác–si–mét và P biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật A.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

FP tác dụng lên vật A theo phương thẳng đứng, hai lực này cùng phương nhưng ngược hướng. Do vật chìm hoàn toàn dưới đáy cốc nên trọng lực P có độ lớn lớn hơn lực đẩy Ác–si–mét F, cụ thể |P|=3|F|.

3. Tổng của hai vectơ

– Cho hai vectơ ab. Lấy một điểm A tùy ý và vẽ AB=a, BC=b. Khi đó vectơ ACđược gọi là tổng của hai vectơ ab và được kí hiệu là a + b.

– Phép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

– Quy tắc ba điểm: Với ba điểm bất kì A, B, C, ta có AB+BC=AC .

– Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì AB+BC=AC.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

– Với ba vectơ; a, b, c tùy ý :

+ Tính chất giao hoán: a+ b= b + a;

+ Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c);

+ Tính chất của vectơ–không: a + 0 = 0+ a = a.

Chú ý: Do các vectơ (a + b) + ca + (b + c) bằng nhau, nên ta còn viết chúng dưới dạng a + b + c và gọi là tổng của ba vectơ a, b, c. Tương tự, ta cũng có thể viết tổng của một số vectơ mà không cần dùng dấu ngoặc.

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Tính độ dài của các vectơ BC+DC, AB+DC+BD.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

Vì ABCD là hình vuông nên ta có BC=AD.

Khi đó BC+DC = AD+DC = AC.

Suy ra : |BC+DC| = |AC|.

Mặt khác ABCD là hình vuông có các cạnh bằng 1 nên độ dài đường chéo AC = 2.

|AC| = AC, suy ra |AC| = 2.

Do đó |BC+DC| = |AC|= 2.

Ta có: AB+DC+BD = (AB + BD) + DC = AD + DC = AC.

Suy ra |AB+DC+BD| = |AC|=2.

Vậy |BC+DC| = 2; |AB+DC+BD| = 2.

4. Hiệu của hai vectơ

– Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ a được gọi là vectơ đối của vectơ a. Vectơ đối của vectơ a kí hiệu là –a.

– Vectơ được coi là vectơ đối của chính nó.

– Hai vectơ đối nhau khi và chỉ khi tổng của chúng bằng 0.

– Vectơ a+ (–b) được gọi là hiệu của hai vectơ ab và được kí hiệu là ab. Phép lấy hiệu hai vectơ được gọi là phép trừ vectơ.

– Nếu b+ c= a thì ab = a+ (–b) = c + b+ (–b) = c+ 0 = c.

– Quy tắc hiệu: Với ba điểm O, M, N, ta có MN=MO+ON=OM+ON=ONOM.

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD và một điểm O bất kì. Chứng minh rằng OBOA=OCOD.

Hướng dẫn giải

Áp dụng quy tắc hiệu, ta có OBOA=AB; OCOD=DC.

Mặt khác, vì ABCD là hình bình hành nên AB=DC.

Vậy OBOA=OCOD.

Nhận xét: Trong vật lý, trọng tâm của một vật là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật đó. Đối với một vật mỏng hình đa giác A1A2…An thì trọng tâm của nó là điểm G thỏa mãn GA1+GA2+...+GAn=0.

Ví dụ:

– Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì IA+IB=0

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

– Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì GA+GB+GC=0.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

Chú ý:

– Phép cộng tương ứng với các quy tắc tổng hợp lực, tổng hợp vận tốc:

+ Nếu hai lực cùng tác động vào chất điểm A và được biểu diễn bởi các vectơ u1, u2 thì hợp lực tác động vào A được biểu diễn bởi vectơ u1 + u2.

+ Nếu một con thuyền di chuyển trên sông với vận tốc riêng (vận tốc so với dòng nước) được biểu diễn bở vectơ vr và vận tốc của dòng nước (so với bờ) được biểu diễn bởi vectơ vn thì vận tốc thực tế của thuyền (so với bờ) được biểu diễn bởi vectơ vr + vn.

Ví dụ: Con tàu di chuyển từ bờ sông bên này sang bờ sông bên kia với vận tốc riêng không đổi. Vectơ vận tốc thực tế của tàu được biểu thị như sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

Ta biểu thị hai bờ sông là hai đường thẳng d1, d2 song song với nhau. Giả sử tàu xuất phát từ A và bánh lái luôn giữ để tàu tạo với bờ góc α.

Gọi vr, vn lần lượt là vectơ vận tốc riêng của tàu và vận tốc dòng nước.

Khi đó tàu chuyển động với vận tốc thực tế là: v=vr+vn.

5. Tích của một vectơ với một số

• Tích của một vectơ a0 với một số thực k > 0 là một vectơ, kí hiệu là k a, cùng hướng với vectơ a và có độ dài bằng k a.

Ví dụ: Cho hình vẽ sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

– Vectơ 12a cùng hướng với vectơ a12a = 12|a|

– Vectơ 32a cùng hướng với vectơ a32a= 32|a|.

• Tích của một vectơ a0 với một số thực k < 0 là một vectơ, kí hiệu là k a, ngược hướng với vectơ a và có độ dài bằng (–k) |a|.

Ví dụ: Cho hình sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

– Vectơ –2a ngược hướng với vectơ a2a= 2|a|

– Vectơ 32a ngược hướng với vectơ a32a= 32|a|.

Chú ý: Ta quy ước k a = 0 nếu a = 0 hoặc k = 0.

Nhận xét: Vectơ k a có độ dài bằng |k||a| và cùng hướng với a nếu k ≥ 0, ngược hướng với a nếu a0 và k < 0.

Chú ý: Phép lấy tích của vectơ với một số gọi là phép nhân vectơ với một số (hay phép nhân một số với vectơ).

6. Các tính chất của phép nhân vectơ với một số

Với hai vectơ a, b và hai số thực k, t, ta luôn có :

+) k(ta) = (kt) a;

+) k (a + b) = ka + kb; k (ab) = ka – kb;

+) (k + t) a = ka + ta;

+) 1a = a; (–1) a = –a.

Nhận xét:

Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi IA+IB=0.

Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi GA+GB+GC=0.

Ví dụ:

a) Cho đoạn thẳng CD có trung điểm I. Chứng minh với điểm O tùy ý, ta có OC+OD=2OI.

b) Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có OA+OB+OC+OD=3OG.

Hướng dẫn giải

a) Vì I là trung điểm của CD nên ta có IC+ID=0.

Do đó OC+OD=(OI+IC)+(OI+ID) = 2OI + (IC+ID)= 2OI + 0 = 2OI.

Vậy, OC+OD=2OI.

b) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên: GA+GB+GC=0.

Ta có OA+OB+OC=(OG+GA)+(OG+GB)+(OG+GC)

= 3OG+(GA+GB+GC)=3OG+0=3OG

Vậy OA+OB+OC=3OG.

Chú ý : Cho hai vectơ không cùng phương ab. Khi đó, mọi vectơ u đều biểu thị (phân tích) được một cách duy nhất theo hai vectơ ab, nghĩa là có duy nhất cặp số (x; y) sao cho u = xa + yb.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

Ví dụ : Cho tam giác ABC. Hãy xác định điểm M để MA+3MB+2MC=0.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

Để xác định vị trí của M, trước hết ta biểu thị AM (với gốc A đã biết) theo hai vectơ đã biết AB,AC.

MA+3MB+2MC=0

MA+3(MA+AB)+2(MA+AC)=0

6MA+3AB+2AC=0

AM=12AB+13AC

Lấy điểm E là trung điểm của AB và điểm F thuộc cạnh AC sao cho AF=13AC.

Khi đó AE=12ABAF=13AC. Vì vậy AM=AE+AF.

Suy ra M là đỉnh thứ tư của hình bình hành EAFM.

7. Góc giữa hai vectơ

Cho hai vectơ uv khác 0. Từ một điểm A tùy ý, vẽ các vectơ AB=uAC=v. Khi đó, số đo của góc BAC được gọi là số đo góc giữa hai vectơ uv hay đơn giản là góc giữa hai vectơ u, v, kí hiệu là (u, v).

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

Chú ý :

+ Quy ước rằng góc giữa hai vectơ u0 có thể nhận một giá trị tùy ý từ 0° đến 180°.

+ Nếu (u, v) = 90° thì ta nói rằng uv vuông góc với nhau. Kí hiệu uv hoặc vu. Đặc biệt được coi là vuông góc với mọi vectơ.

Ví dụ : Cho tam giác ABC vuông tại A và B^=30°. Tính (AB,AC), (CA,CB), (AB,BC).

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

Ta có (AB,AC) = BAC^=90°.

Tam giác ABC vuông tại A nên ta có .

ACB^+ABC^=90°ACB^=90°ABC^=90°30°=60°

Suy ra: (CA,CB)=ACB^=60°.

Vẽ BD sao cho BD = AB. Khi đó (AB,BC) = (BD,BC) = CBD^.

Mặt khác ABC^+CBD^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra CBD^=180°ABC^=180°30°=150°.

Do đó, (AB,BC) = CBD^ = 150°.

Vậy (AB,AC) = 90°, (CA,CB) = 60°, (AB,BC) = 150°.

8. Tích vô hướng của hai vectơ

Tích vô hướng của hai vectơ khác vectơ-không uv là một số, kí hiệu là u.v, được xác định bởi công thức sau:

u. v = |u|.|v|.cos(u, v)

Chú ý:

+) uvu. v = 0.

+) u. u còn được viết là u2 và được gọi là bình phương vô hướng của vectơ u.

Ta có u2=|u|.|u|.cos0°=u2.

(Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương độ dài của vectơ đó.)

Ví dụ: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 2 và có đường cao AH. Tính các tích vô hướng:

a) AB.AC;

b) AH.BC.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết | Kết nối tri thức

a) Vì tam giác ABC đều nên (AB,AC)=BAC^=60°.

Suy ra: AB.AC=|AB|.|AC|cos(AB,AC)=2.2.cos60°=2.2.12=2.

Vậy AB.AC = 2.

b) Vì AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ BC.

Do đó (AH,BC)=90°.

Ta có:

AH.BC=|AH|.|BC|cos(AH,BC)=|AH|.|BC|cos90°=|AH|.|BC|.0=0

Vậy AH.BC = 0.

9. Biểu thức tọa độ và tính chất của tích vô hướng

• Tích vô hướng của hai vectơ u=(x;y)v=(x';y') được tính theo công thức :

u. v = x.x' + y.y'.

Nhận xét:

+ Hai vectơ uv vuông góc với nhau khi và chỉ khi x.x' + y.y' = 0.

+ Bình phương vô hướng của u=(x;y)u2 = x2 + y2.

+ Nếu u0v0 thì cos(u, v) = u.v|u|.|v|=xx'+yy'x2+y2.x'2+y'2.

Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ cho hai vectơ u=(0;5)v=(3;1) .

a) Tính tích vô hướng của hai vectơ trên.

b) Tìm góc giữa của hai vectơ trên.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: u. v = 0.3 + (–5).1= –5;

Vậy u. v = –5.

b) Ta có |u|=02+(5)2=5; |v|=(3)2+12=2

Suy ra : cos(u, v) = u.v|u|.|v|=55.2=510=12.

Suy ra (u, v) = 120°.

Vậy (u, v) = 120°.

Tính chất của tích vô hướng :

Với ba vectơ u, v, w bất kì và mọi số thực k, ta có :

+) u. v = v. u (tính chất giao hoán);

+) u. (v + w) = u. v + u. w (tính chất phân phối đối với phép cộng) ;

+) (k u). v = k (u. v) = u.( kv).

Chú ý: Từ tính trên, ta có thể chứng minh được :

u. (vw)= u. vu. w (tính chất phân phối đối với phép trừ) ;

(u + v)2 = u2 + 2u. v + v2; (uv)2 = u2 –2u.v + v2;

(u + v).(uv) = u2v2.

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng với điểm M tùy ý ta có:

MA.BC+MB.CA+MC.AB=0.

Hướng dẫn giải

Ta có MA.BC=MA.(MCMB)=MA.MCMA.MB;(1)

MB.CA=MB.(MAMC)=MB.MAMB.MC; (2)

MC.AB=MC.(MBMA)=MC.MBMC.MA. (3)

Cộng các kết quả từ (1), (2), (3), ta được: MA.BC+MB.CA+MC.AB=0

Vậy MA.BC+MB.CA+MC.AB=0.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Bài 14: Các số đặc trưng. Đo độ phân tán

Bài ôn tập cuối chương 5

Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính

Mạng xã hội: lợi và hại

1 3,950 25/09/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: