Giải Toán 10 (Kết nối tri thức) Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính
Với giải bài tập Toán lớp 10 Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính.
Giải bài tập Toán 10 Tìm hiểu một số kiến thức về tài chính
1. Tiết kiệm và đầu tư
a) Hỏi tổng số tiền tiết kiệm bác Việt rút ra được vào tháng 1 năm 2021 là bao nhiêu?
b) Với số tiền nêu trên, bác Việt mua được căn hộ chung cư với diện tích bao nhiêu mét vuông?
Lời giải
a) Theo bài ra ta có:
Số tiền gửi tiết kiệm ban đầu là A = 2 000 000 000 đồng.
Lãi suất: r = 7%/năm.
Kì hạn: n = 36 tháng = 3 năm.
Áp dụng công thức đã cho ở trên, ta tính được số tiền bác Việt nhận được vào tháng 1 năm 2021 là:
T = A . (1 + r%)3 = 2 000 000 000 . (1 + 7%)3 = 2 450 086 000 (đồng).
Vậy sau 3 năm từ đầu năm 2018 đến tháng 1 năm 2021 bác Việt nhận được số tiền là
2 450 086 000 đồng.
b) Vì một mét vuông căn hộ chung cư có giá là 30 626 075 đồng nên với số tiền như trên, bác Việt mua được căn hộ chung cư với diện tích là:
2 450 086 000 : 30 626 075 = 80 (mét vuông)
Vậy số tiền tiền kiệm được, bác Việt mua được một căn hộ chung cư có diện tích là 80 mét vuông.
Lời giải
Số tiền để mua căn hộ chung cư 100 mét vuông là:
100 . 30 626 075 = 3 062 607 500 (đồng).
Khi đó ta có: T = 3 062 607 500, với r = 7%/năm và n = 3, ta cần phải tìm A:
Thay số vào công thức T = A . (1 + r%)n ta được:
3 062 607 500 = A . (1 + 7%)3
⇔ A = 3 062 607 500 : (1 + 7%)3
⇔ A = 2 500 000 000 (đồng).
Vậy để mua được căn hộ 100 mét vuông ở thời điểm tháng 1 năm 2021 thì bác Việt cần phải gửi tiết kiệm từ tháng 1 năm 2018 số tiền là 2 500 000 000 đồng.
Giải Toán 10 trang 92, 93, 94 Tập 1
27 – 7 – 2020; 30 – 12 – 2020; 10 – 5 – 2021.
Lời giải
a) Cô Lan mua 5 000 cổ phiếu.
+ Ngày 27 – 7 – 2020, giá mỗi cổ phiếu là 86 000 đồng nên số tiền cô nhận được lúc này là: 86 000 . 5 000 = 430 000 000 (đồng).
+ Ngày 30 – 12 – 2020, giá mỗi cổ phiếu là 108 800 đồng nên số tiền cô nhận được lúc này là: 108 800 . 5 000 = 544 000 000 (đồng).
+ Ngày 10 – 5 – 2021, giá mỗi cổ phiếu là 91 000 đồng nên số tiền cô nhận được lúc này là: 91 000 . 5 000 = 455 000 000 (đồng).
b) Từ 10 – 6 – 2020 đến 10 – 5 – 2021 có tất cả là 11 tháng.
Vì lãi suất 6%/năm nên lãi suất 1 tháng là: 6% : 12 = 0,5%.
Tổng số tiền của cô Lan nhận được sau khi gửi tiết kiệm là:
T = 511 000 000 . (1 + 0,5%)11 = 539 818 270,5 (đồng)
Vậy nếu gửi tiết kiệm thì cô Lan nhận được số tiền là 539 818 270,5 đồng.
Trao đổi trang 94 Toán 10 Tập 1:
a) Với tình huống trên, cô Lan nên đầu tư như thế nào để hiệu quả nhất?
b) Nếu so sánh giữa việc gửi tiết kiệm và đầu tư, cô Lan nên chọn hình thức nào?
Lời giải
a) Ngày 10 – 6 – 2020, cô Lan đầu tư mua 5 000 cổ phiếu của công ty A, giá mỗi cổ phiếu là 102 200 đồng nên tổng số tiền đầu tư là 511 000 000 đồng.
Ta thấy:
+ Nếu bán ra số cổ phiếu trên ở thời điểm ngày 27 – 7 – 2020 thì cô Lan bị lỗ:
511 000 000 – 430 000 000 = 81 000 000 (đồng).
+ Nếu bán ra số cổ phiếu trên ở thời điểm ngày 30 – 12 – 2020 thì cô Lan được lãi:
544 000 000 – 511 000 000 = 33 000 000 (đồng).
+ Nếu bán ra số cổ phiếu trên ở thời điểm ngày 10 – 5 – 2021 thì cô Lan bị lỗ:
511 000 000 – 455 000 000 = 56 000 000 (đồng).
Do đó cô Lan bán ra số cổ phiếu ở thời điểm ngày 30 – 12 – 2020 thì đầu tư sẽ đạt hiệu quả nhất.
b) Nếu cô Lan chọn phương thức gửi tiết kiệm 11 tháng thì ngày 10 – 5 – 2021, số tiền lãi cô thu được là:
539 818 270,5 – 511 000 000 = 28 818 270,5 (đồng).
Đầu tư có thể đem lại lợi nhuận cao trong thời gian ngắn nhưng cũng có rủi ro cao, còn tiết kiệm là việc lưu giữ giá trị và lợi nhuận không cao.
Nếu cô Lan tiếp tục giữ số cổ phiếu đến ngày 10 – 5 – 2021 mới bán ra thì cô sẽ bị lỗ và như thế thì hình thức gửi tiết kiệm sẽ tốt hơn.
Nếu cô Lan biết nắm đúng thời điểm mua vào và bán ra số cổ phiếu tốt thì đầu tư sẽ đem lại hiệu quả cao hơn.
Vận dụng 1 trang 94 Toán 10 Tập 1: Anh Tiến có 898 200 000 đồng dự định đầu tư. Anh Tiến mong muốn sau 2 năm sẽ nhận được số tiền (cả gốc lẫn lãi) là 1 tỉ đồng. Ngày 9 – 12 – 2020, anh Tiến quyết định đầu tư mua cổ phiếu của công ty B. Giá mỗi cổ phiếu là 24 950 đồng. Biểu đồ chứng khoán của công ty B được cho trong Hình T.2.
Lời giải
Với số tiền đã có là 898 200 000 đồng anh Tiến sẽ mua được số cổ phiếu là:
898 000 000 : 24 950 = 36 000 (cổ phiếu)
Quan sát biểu đồ ta thấy:
a) Ở thời điểm ngày 15 – 3 – 2021 giá một cổ phiếu là 33 000 đồng.
Do đó số tiền mà anh Tiến thu được tại thời điểm 15 – 3 – 2021 nếu bán ra số cổ phiếu là:
36 000 . 33 000 = 1 188 000 000 (đồng)
Vậy tại thời điểm 15 – 3 – 2021, anh Tiến thu được số tiền là 1 188 000 000 đồng.
b) Ở thời điểm ngày 15 – 4 – 2021 giá một cổ phiếu là 34 500 đồng.
Do đó số tiền mà anh Tiến thu được tại thời điểm 15 – 4 – 2021 nếu bán ra số cổ phiếu là:
36 000 . 34 500 = 1 242 000 000 (đồng)
Vậy tại thời điểm 15 – 4 – 2021, anh Tiến thu được số tiền là 1 242 000 000 đồng.
c) Ở thời điểm ngày 18 – 5 – 2021 giá một cổ phiếu là 36 550 đồng.
Do đó số tiền mà anh Tiến thu được tại thời điểm 18 – 5 – 2021 nếu bán ra số cổ phiếu là:
36 000 . 36 550 = 1 315 800 000 (đồng)
Vậy tại thời điểm 18 – 5 – 2021, anh Tiến thu được số tiền là 1 315 800 000 đồng.
2. Thuế thu nhập cá nhân
Lời giải
a) Gọi x (triệu đồng) là thu nhập tính thuế và y (triệu đồng) là số tiền thuế thu nhập cá nhân (tính theo tháng).
Theo bài ra ta có: 0 ≤ x ≤ 5.
Khi đó thuế thu nhập cá nhân = phần thu nhập tính thuế × Thuế suất = 5%.x
Vậy ta có hàm số: y = 0,05x.
Vẽ đồ thị hàm số: y = 0,05x trên đoạn [0; 5].
x |
0 |
5 |
y = 0,05x |
0 |
0,25 |
Đồ thị hàm số y = 0,05x là đoạn thẳng đi qua hai điểm O(0; 0) và A(5; 0,25).
b) Phần thu nhập tính thuế/tháng trên 5 triệu đồng và không quá 10 triệu đồng nên 5 < x ≤ 10.
Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp ở bậc 1 là:
5 . 5% = 5 . 0,05 = 0,25 (triệu đồng).
Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp ở bậc 2 là:
(x – 5) . 10% = 0,1x – 0,5 (triệu đồng).
Do đó, tổng số tiền thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp này là:
y = 0,25 + 0,1x – 0,5 = 0,1x – 0,25 (triệu đồng).
Vậy ta có hàm số: y = 0,1x – 0,25.
Vẽ đồ thị hàm số: y = 0,1x – 0,25 trên nửa khoảng (5; 10].
x |
6 |
10 |
y = 0,1x – 0,25 |
0,35 |
0,75 |
Đồ thị hàm số y = 0,1x – 0,25 là đường thẳng đi qua hai điểm B(6; 0,35) và C(10; 0,75) và lấy trên nửa khoảng (5; 10] (là đoạn thẳng như hình vẽ dưới).
c) Ta có: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.
Anh Nam có mức thu nhập chịu thuế đều đặn 28 triệu đồng/tháng, anh Nam có 2 khoản giảm trừ là: giảm trừ bản thân (11 triệu đồng), giảm trừ người phụ thuộc là một con nhỏ dưới 18 tuổi (4,4 triệu đồng).
Do đó, thu nhập tính thuế của anh Nam phải trả trong một tháng là
28 – 11 – 4,4 = 12,6 (triệu đồng).
Do 10 < 12,6 < 18 nên số tiền thuế trả qua 3 bậc.
Ta tính số tiền thuế thu nhập cá nhân anh Nam phải trả trong 1 tháng:
+ Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%:
5 . 5% = 0,25 (triệu đồng).
+ Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
(10 – 5) . 10% = 0,5 (triệu đồng).
+ Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:
(12,6 – 10) . 15% = 0,39 (triệu đồng).
Thuế thu nhập cá nhân trong một tháng của anh Nam là:
0,25 + 0,5 + 0,39 = 1,14 (triệu đồng).
Khi đó thuế thu nhập cá nhân của anh Nam phải nộp trong một năm là:
1,14 . 12 = 13,68 (triệu đồng) = 13 680 000 (đồng).
Vậy tổng thuế thu nhập cá nhân của anh Nam phải nộp trong một năm là 13 680 000 đồng.
Lời giải
Gọi x (triệu đồng) là phần thu nhập tính thuế và y (triệu đồng) là số tiền thuế thu nhập cá nhân (tính theo tháng).
+) Với 0 ≤ x ≤ 5: y = 5%x hay y = 0,05x;
+) Với 5 < x ≤ 10: y = 0,05 . 5 + 0,1(x – 5) hay y = 0,1x – 0,25;
+) Với 10 < x ≤ 18: y = 0,05 . 5 + 0,1 . (10 – 5) + 0,15(x – 10) hay y = 0,15x – 0,75;
+) Với 18 < x ≤ 32: y = 0,05 . 5 + 0,1 . (10 – 5) + 0,15 . (18 – 10) + 0,2(x – 18)
hay y = 0,2x – 1,65;
+) Với 32 < x ≤ 52: y = 0,05 . 5 + 0,1 . (10 – 5) + 0,15 . (18 – 10) + 0,2 . (32 – 18) + 0,25(x – 32) hay y = 0,25x – 3,25;
+) Với 52 < x ≤ 80: y = 0,05 . 5 + 0,1 . (10 – 5) + 0,15 . (18 – 10) + 0,2 . (32 – 18) + 0,25 . (52 – 32) + 0,3(x – 52) hay y = 0,3x – 5,85;
+) Với x > 80: y = 0,05 . 5 + 0,1 . (10 – 5) + 0,15 . (18 – 10) + 0,2 . (32 – 18) + 0,25 . (52 – 32) + 0,3 . (80 – 52) + 0,35(x – 80) hay y = 0,35x – 9,85.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức