Giải Toán 10 trang 58 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 10

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 58 Tập 1 trong Bài 9: Tích của một vecto với một số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 58 Tập 1.

1 557 lượt xem


Giải Toán 10 trang 58 Tập 1

Bài 4.11 trang 58 Toán 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Hãy biểu thị AM theo hai vecto AB và AD

Lời giải

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Hãy biểu thị (ảnh 1)

Gọi E là điểm đối xứng với A qua M.

Khi đó M là trung điểm của BC và AE.

Suy ra tứ giác ABEC là hình bình hành.

AB+AC=AE (quy tắc hình bình hành)

Mà AE=2AM (M là trung điểm của AE)

AB+AC=2AMAM=AB+AC2

Xét hình bình hành ABCD có: AC=AB+AD (quy tắc hình bình hành)

AM=AB+AB+AD2=AB+AB+AD2

AM=2AB+AD2=2AB2+AD2=AB+12AD

Vậy AM=AB+12AD.

Bài 4.12 trang 58 Toán 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng BC+AD=2MN=AC+BD.

Lời giải

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB (ảnh 1)

Ta có: 

AC+BD=AD+DC+BC+CD=AD+DC+BC+CD

AC+BD=AD+BC+DC+CD=AD+BC+0=AD+BC

Do đó AC+BD=AD+BC     (1)

Ta có: 

BC+AD=MCMB+MDMA=MCMB+MDMA

BC+AD=MC+MDMA+MB

Lại có M là trung điểm của AB nên MA+MB=0

N là trung điểm của DC, với điểm M bất kì ta có MC+MD=2MN 

Suy ra BC+AD=2MN0

BC+AD=2MN      (2)

Từ (1) và (2) suy ra BC+AD=2MN=AC+BD.

Bài 4.13 trang 58 Toán 10 Tập 1: Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Hãy xác định điểm K sao cho KA+2KB=0.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có: OK=13OA+23OB.

Lời giải

a) Cách 1:

Giả sử có điểm K thỏa mãn KA+2KB=0. Khi đó KA=2KB. Suy ra hai vectơ KA và KB cùng phương, ngược hướng và KA = 2KB. Suy ra điểm K thuộc đoạn AB và KA = 2KB.

Giải Toán 10 Bài 9: Tích của một vecto với một số  - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Cách 2:

Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB suy ra MA+MB=0.

Cho hai điểm phân biệt A và B.  a) Hãy xác định điểm K sao cho (ảnh 1)

Cho hai điểm phân biệt A và B.  a) Hãy xác định điểm K sao cho (ảnh 1)

Suy ra vecto MK cùng hướng với vectơ MB và thỏa mãn MK=13MB.

Cho hai điểm phân biệt A và B.  a) Hãy xác định điểm K sao cho (ảnh 1)

Vậy điểm K là điểm nằm giữa M và B sao cho thỏa mãn MK=13MB.

b)

Cho hai điểm phân biệt A và B.  a) Hãy xác định điểm K sao cho (ảnh 1)

Cách 1:

Ta có:  

13OA+23OB=13OK+KA+23OK+KB=13OK+13KA+23OK+23KB=13OK+23OK+13KA+23KB=OK+13KA+2KB 

Mà KA+2KB=0 (theo câu a) do đó 13OA+23OB=OK+13.0=OK 

Vậy với mọi điểm O, ta có:  OK=13OA+23OB.

Cách 2:

Ta có: OK=OM+MK

Theo câu a ta có MK=13MB=13MO+OB

Do đó 

OK=OM+MK=OM+13MO+OB=OM+13MO+13OB=OM13OM+13OB=23OM+13OB

Vì M là trung điểm của AB nên

Cho hai điểm phân biệt A và B.  a) Hãy xác định điểm K sao cho (ảnh 1)

Bài 4.14 trang 58 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC.

a) Hãy xác định điểm M để MA+MB+2MC=0.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có: OA+OB+2OC=4OM.

Lời giải

a) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC suy ra GA+GB+GC=0.

Cho tam giác ABC.Hãy xác định điểm M để  (ảnh 1)

Do đó vecto GM cùng hướng  với vecto GC và GM=14GC.

Cho tam giác ABC.Hãy xác định điểm M để  (ảnh 1)

Vậy điểm M nằm giữa G và C sao cho GM=14GC.

b) Ta có: 

OA+OB+2OC=OM+MA+OM+MB+2OM+MC

Cho tam giác ABC.Hãy xác định điểm M để  (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 10 trang 55 Tập 1

Giải Toán 10 trang 56 Tập 1

Giải Toán 10 trang 57 Tập 1

Giải Toán 10 trang 59 Tập 1

1 557 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: