Giải SBT Toán 7 trang 34 Tập 1 Kết nối tri thức
Với Giải SBT Toán 7 trang 34 Tập 1 trong Ôn tập chương 2 Toán lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 34.
Giải SBT Toán 7 trang 34 Tập 1 Kết nối tri thức
B – Bài tập
Bài 2.37 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Bằng cách ước lượng tích, giải thích vì sao kết quả phép nhân sau đây là sai:
6,238.3,91 = 21,390558.
Lời giải:
Làm tròn số 6,238 đến hàng đơn vị ta thu được kết quả là 6. Làm tròn 3,91 đến hàng đơn vị ta thu được kết quả là 4.
Ta có 6,238.3,91 6.4 = 24. Nên kết quả của phép tính 6,238.3,91 sẽ gần với 24.
Mà kết quả đề bài cho là 21,390558 rất xa so với 24 nên phép tính sai.
Bài 2.38 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Giải thích vì sao kết quả phép tính: 28,1 . 1,(8) = 55, 0(7) không đúng.
Lời giải:
Làm tròn số 1,(8) tới hàng đơn vị ta thu được kết quả là 2.
Ta có: 28,1 . 1,(8) 28,1 . 2 = 56,2. Vậy kết qảu của phép tính phải gần với 56,2 nhưng kết quả đề bài cho lại là 55,0(7) khác xa 56,2. Nên kết quả phép tính đề bài sai.
Bài 2.39 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Chứng tỏ rằng 0,(3)2 = 0, (1).
Lời giải:
Bài 2.40 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Viết số 0,1(235) dưới dạng phân số.
Lời giải:
Ta có: 0,1(235) = 1, (235) : 10 = (1 + 0,(235)) : 10
Đặt x = 0,(235) thì 1000x = 235,(235) = 235 + x, suy ra 999x = 23 nên x = .
Do đó, 0,1(235) = .
Bài 2.41 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Tính và làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn: 2,25 – 2,(3).
Lời giải:
2,25 – 2,(3) = (2 + 0,25) – (2 + 0,(3)) = 2 + 0,25 – 2 – 0,(3) = 0,25 – 0,(3)
Ta có:
Ta làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn thu được kết quả làm tròn là -0,083.
Bài 2.42 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: So sánh a = 1,0(10) và b = 1,(01).
Lời giải:
Vì hai số đều có phần nguyên là 1 giống nhau nên ta đi so sánh phần thập phân của hai số là 0,0(10) và 0,(01).
Đặt x = 0,0(10) và y = 0,(01).
Ta thấy 1000x = 10,(10) = 10 + 0,(10) = 10 + 10x nên 990x = 10. Suy ra x =
Tương tự, 100y = 1,(01) = 1 + y nên 99y = 1. Suy ra y = .
Do đó, x = y = .
Suy ra, a = b.
Bài 2.43 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Không dùng máy tính, hãy cho biết số là số hữu tỉ hay vô tỉ.
Lời giải:
Số a = 555 555 có tổng các chữ số bằng 30 và 30 chia 9 dư 3 nên a chia 9 dư 3. Nếu là số hữu tỉ thì a phải là số chính phương, tức là a = n2 . Các số chính phương đầu tiên là 0; 4; 9; 16;25; 36;49;64; 81; 100; 121; 144; 169… Khi ta chia các số này cho 9 ta thấy các số dư lần lượt là 0; 4; 0; 7; 7; 1; 0; 4; 0; 7;… Các số dư tuần hoàn với chu kỳ là 0; 4; 0; 7; 7; 1. Như vậy các số chính phương khi chia cho 9 không bao giờ có dư 3. Từ đó, a= 555 555 không phải số chính phương nên là số vô tỉ.
Bài 2.44 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Không dùng máy tính, hãy cho biết số (101 chữ số 1) là số hữu tỉ hay vô tỉ. Giải thích.
Lời giải:
Ta có 11…1 có 101 chữ số 1 nên tổng các chữ số của nó bằng 101.
Vì 101 chia cho 3 dư 2 nên 11...1 (101 số 1) chia cho 3 cũng dư 2.
Mặt khác, bình phương của một số tự nhiên chỉ có thể chia hết cho 3 hoặc chia 3 dư 1 nên 11…1 (101 chữ số 1) không phải số chính phương. Vì vậy là số vô tỉ.
Bài 2.45 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Giả sử x, y là hai số thực đã cho. Biết |x| = a và |y| = b. Tính |xy| theo a và b.
Lời giải:
+) Nếu x, y thì xy và x = |x| = a; y = |y| = b; |xy| = xy = ab.
Do đó, |xy| = ab.
+) Nếu x, y < 0 thì xy > 0 và x = -|x| = -a; y = -|y| = -b ; |xy| = (-a).(-b) = ab.
Do đó, |xy| = ab.
+) Nếu x, y trái dấu, ví dụ x > 0 và y < 0 thì x.y < 0
Nên |xy| = -xy = (-a).(-b) = ab.
Bài 2.46 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Sử dụng tính chất |a + b| |a| + |b| (Bài tập 2.36), giải thích vì sao không có số thực x nào thỏa mãn |x – 1| + |x – 3| = .
Lời giải:
Ta có: |x – 1| + | x – 3| = |x – 1| + |3 – x| |(x – 1) + (3 – x)| = |x – 1 + 3 – x| = |2| = 2
Vì x – 1| + | x – 3| = |x – 1| + |3 – x| 2 mà 2 > nên không có số thực nào thỏa mãn |x – 1| + |x – 3| = .
Bài 2.47 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Chứng minh rằng |x| + |x – 2| + |x – 4| 4 đúng với mọi số thực x.
Lời giải:
Ta có: |x | + |x – 4| = |x| + |4 – x| | x + (4 – x)| = |x + 4 – x| = |4|
Lại có: |x – 2| 0 nên |x| + |x – 2| + |x – 4| 4 (điều phải chứng minh).
Bài 2.48 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Tích của một số vô tỉ với một số nguyên dương là số hữu tỉ hay vô tỉ? Hãy giải thích tại sao có vô số số vô tỉ.
Lời giải:
Giả sử x là một số vô tỉ và n là một số nguyên dương. Nếu tích nx là số hữu tỉ thì x = là số hữu tỉ (thương của hai số hữu tỉ là một số hữu tỉ), trái với giả thiết x là số vô tỉ. Vậy nx phải là số vô tỉ.
Như vậy, đều là số vô tỉ, do đó có vô số số vô tỉ.
Bài 2.49 trang 34 SBT Toán 7 Tập 1: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào đúng, kết luận nào sai?
a) Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
b) Tổng của hai số vô tỉ dương là một số vô tỉ.
c) Tổng của hai số vô tỉ âm là một số vô tỉ.
Lời giải:
a) Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
Kết luận này sai vì là số vô tỉ và - nhưng + (-) = 0 là số hữu tỉ.
b) Tổng của hai số vô tỉ dương là một số vô tỉ.
Khẳng định này sai vì và 5 - là các số vô tỉ dương nhưng tổng của chúng + (5 - ) = + 5 - = 5 là một số hữu tỉ
c) Tổng của hai số vô tỉ âm là một số vô tỉ.
Khảng định này sai vì - và -5 + là các số vô tỉ âm nhưng (-) + (-5 + ) = - + (-5) + = -5 là một số hữu tỉ.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giải SBT Toán 7 trang 33 Tập 1
Giải SBT Toán 7 trang 35 Tập 1
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
Bài 11: Định lí và chứng minh định lí
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức