Giải SBT Toán 7 trang 28 Tập 1 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Toán 7 trang 28 Tập 1 trong Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Toán lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 28.

1 653 30/12/2022


Giải SBT Toán 7 trang 28 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 2.10 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Những số nào sau đây có căn bậc hai số học?

0,9; -4; 11; -100; 45;π.

Lời giải:

Những số không âm là những số có căn bậc hai số học.

Do đó 0,9; 11; 45;π là những số có căn bậc hai số học.

Bài 2.11 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Trong các kết quả sau, kết quả nào đúng?

Sách bài tập Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có: 0,1=0,01 đây là kết quả sai vì 0,1=0,31622...

16=4 đây là kết quả sai vì 16=4.

0,09=0,3 đây là kết quả sai vì -0,09 không có căn bậc hai số học.

0,04=0,2 đây là kết quả đúng vì 0,22 = 0,04.

Bài 2.12 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Những biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng 37?

Sách bài tập Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Sách bài tập Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy tất cả các biểu thức đã cho đều có giá trị bằng 37.

Bài 2.13 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Số nào trong các số:

163;36;47;2π;0,01;2+7 là số vô tỉ?

Lời giải:

163 = -5,(3). Vì 163 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 163 không phải số vô tỉ.

36 = 6. Vì 36 là số nguyên nên 36 không phải số vô tỉ.

47 = 6,855... Vì 47được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 47 là số vô tỉ.

2π = -6,2831… Vì 2π được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 2π là số vô tỉ.

0,01 = 0,1. Vì 0,01 được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn nên 0,01 không là số vô tỉ.

2 + 7 = 4,645… Vì 2 + 7 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 2 + 7 là số vô tỉ.

Vậy các số vô tỉ là 47; 2π; 2 + 7.

Bài 2.14 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Số nào trong các số sau là số vô tỉ?

a = 0,777…;          b = 0,70700700070000…;        c = 17;        d = 72

Lời giải:

a = 0,777… = 0,(7). Vì a được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên a không là số vô tỉ;

b = 0,70700700070000… Vì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên b là số vô tỉ;

c = -17 = -0,142857142857... = -0,(142857). Vì c được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên c không là số vô tỉ;

d = 72=49 = 7. Vì d là số nguyên nên d không là số vô tỉ.

Vậy trong các số đã cho chỉ có số 0,70700700070000… là số vô tỉ.

Bài 2.15 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm căn bậc hai số học của các số sau: 81; 8 100; 0,81; 812.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2.16 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Cho a=961+1962 và b = 1024+110231. So sánh a và b.

Lời giải:

a=961+1962=312+1962=31+1962;

b=1024+110231=322+110231=32+110231=31+11023

Vì 962 < 1023 nên 962<1023. Do đó, 1962 > 11023

Nên 31 + 1962 > 31 + 11023

Hay 961+1962 > 1024+110231

Vậy a > b.

Bài 2.17 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Xét số a = 1 + 2.

a) Làm tròn số a đến hàng phần trăm;

b) Làm tròn số a đến chữ số thập phân thứ năm;

c) Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005.

Lời giải:

a = 1 + 2 = 2,414213562…

a) Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm 2,414213562…

Nhận thấy chữ số bên phải liền kề hàng phần trăm là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau hàng phân trăm.

Vậy làm tròn số 1 + 2 đến hàng phần trăm ta thu được kết quả là 2,41.

b) Ta gạch chân dưới chữ số thập phân thứ năm 2,414213562…

Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số thập phân thứ năm là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số thập phân thứ năm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số thập phân thứ 5.

Vậy làm tròn số 1 + 2 đến chữ số thập phân thứ năm ta thu được kết quả là 2,41421.

c) Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005 tức là ta làm tròn số đó đến hàng phần nghìn.

Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn 2,414213562…

Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số hàng phần nghìn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số hàng phân nghìn.

Vậy làm tròn số 1 + 2 đến chữ số hàng phần nghìn ta thu được kết quả là 2,414.

Bài 2.18 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Biểu thức x+87 có giá trị nhỏ nhất bằng:

Sách bài tập Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Điều kiện: x + 8 0 nên x  -8

x+80 với mọi x  -8

Nên x+8707. Do đó, x+877

Vậy giá trị nhỏ nhất của x+87 là -7. Dấu “=” xảy ra khi x + 8 = 0 hay x = -8.

Bài 2.19 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Giá trị lớn nhất của biểu thức 3x6 bằng:

Sách bài tập Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Điều kiện: x – 6 0 nên x  6

x60  nên x60 với mọi x  6

Nên 3+x63+0 hay 3x63+0 . Do đó, 3x63

Vậy giá trị lớn nhất của 3x6 là 3. Dấu “=” xảy ra khi x – 6 = 0 hay x = 6.

Bài 2.20 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: 43+2x

Lời giải:

Sách bài tập Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy giá trị lớn nhất của 43+2x 43. Dấu “=” xảy ra khi 3+2x=3 hay 2x=0 nên x = 2. Do đó, 43+2x có giá trị lớn nhất là 43  khi x = 2.

Bài 2.21 trang 28 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm số tự nhiên n nhỏ hơn 45 sao cho x=n12 là số nguyên.

Lời giải:

x=n12 là số nguyên nên n1 phải chia hết cho 2 và n cũng là số nguyên hay n là các số chính phương. Mà n < 45 nên ta có các số chính phương nhỏ hơn 45 là {0; 1; 4; 9; 16; 25; 36}.

n1 chia hết cho 2 nên n là số lẻ nên n lẻ. Do đó, n {1; 9; 25}

Vậy để x=n12 là số nguyên thì n {1; 9; 25}.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Bài 7: Tập hợp các số thực

Ôn tập chương 2

Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc

Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết

Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song

1 653 30/12/2022


Xem thêm các chương trình khác: