Bài 5 trang 80 Toán 10 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán lớp 10

Lời giải Bài 5 trang 80 Toán 10 Tập 2 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10.

1 772 lượt xem


Giải Toán 10 Cánh diều Bài 3: Phương trình đường thẳng

Bài 5 trang 80 Toán 10 Tập 2Cho tam giác ABC, biết A(1; 3), B(– 1; – 1), C(5; – 3). Lập phương trình tổng quát của:

a) Ba đường thẳng AB, BC, AC;

b) Đường trung trực cạnh AB;

c) Đường cao AH và đường trung tuyến AM của tam giác ABC.

Lời giải

a) Ta có: AB=11;13 nên AB=2;4.

Đường thẳng AB nhận uAB=12AB=122;4=1;  2 làm một vectơ chỉ phương.

Suy ra đường thẳng AB có một vectơ pháp tuyến là nAB=2;1.

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng AB là

2(x – 1) – 1(y – 3) = 0 hay 2x – y + 1 = 0.

Ta có: BC=51;31 nên BC=6;2.

Đường thẳng BC nhận uBC=12BC=126;2=3;1 làm một vectơ chỉ phương.

Suy ra đường thẳng BC có một vectơ pháp tuyến là nBC=1;   3.

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng BC là

1(x + 1) + 3(y + 1) = 0 hay x + 3y + 4 = 0.

Ta có: AC=51;33 nên AC=4;6.

Đường thẳng AC nhận uAC=12AB=124;6=2;3 làm một vectơ chỉ phương.

Suy ra đường thẳng AC có một vectơ pháp tuyến là nAC=3;  2.

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng AC là

3(x – 1) + 2(y – 3) = 0 hay 3x + 2y – 9 = 0.

b) Gọi E là trung điểm của AB.

Khi đó tọa độ của điểm E là xE=xA+xB2=1+12=0yE=yA+yB2=3+12=1 hay E(0; 1).

Đường trung trực cạnh AB vuông góc với AB nên nhận uAB=1;  2 làm vectơ pháp tuyến.

Do đó đường trung trực cạnh AB đi qua điểm E(0; 1) và có vectơ pháp tuyến là n=1;  2.

Vậy phương trình tổng quát của đường trung trực cạnh AB là

1(x – 0) + 2(y – 1) = 0 hay x + 2y – 2 = 0.

c) Đường cao AH của tam giác ABC vuông góc với cạnh BC.

Do đó đường cao AH đi qua điểm A(1; 3) và nhận uBC=3;1 làm vectơ pháp tuyến.

Vậy phương trình tổng quát của đường cao AH là

3(x – 1) – 1(y – 3) = 0 hay 3x – y = 0.

Vì AM là trung tuyến của tam giác ABC nên M là trung điểm của BC.

Suy ra tọa độ của điểm M là xM=xB+xC2=1+52=2yM=yB+yC2=1+32=2 hay M(2; – 2).

Ta có: AM=1;5 là vectơ chỉ phương của đường trung tuyến AM.

Suy ra AM có một vectơ pháp tuyến là nAM=5;  1.

Đường trung tuyến AM đi qua A(1; 3) và nhận nAM=5;  1 làm vectơ pháp tuyến.

Vậy phương trình tổng quát của đường trung tuyến AM là

5(x – 1) + 1(y – 3) = 0 hay 5x + y – 8 = 0.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Câu hỏi khởi động trang 73 Toán 10 Tập 2: Một máy bay cất cánh từ sân bay theo một đường thẳng nghiêng với phương nằm ngang một góc 20... 

Hoạt động 1 trang 73 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng . Vẽ vectơ u (u 0) có giá song song... 

Hoạt động 2 trang 74 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng đi qua điểm M0(x0; y0) và có vectơ chỉ phương u= (a;b... 

Luyện tập 1 trang 75 Toán 10 Tập 2: Cho đường thẳng có phương trình tham số x=12ty=2+t.a) Chỉ ra tọa độ của hai điểm thuộc đường thẳng...  

Hoạt động 3 trang 75 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng . Vẽ n (n 0) có giá vuông góc... 

Hoạt động 4 trang 75 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng đi qua điểm M0(x0; y0) và có vectơ pháp tuyến... 

Luyện tập 2 trang 76 Toán 10 Tập 2: Cho đường thẳng có phương trình tổng quát là x – y + 1 = 0. a) Chỉ ra tọa độ của một vectơ pháp tuyến... 

Hoạt động 5 trang 76 Toán 10 Tập 2: Cho đường thẳng có phương trình tổng quát ax + by + c = 0 (a hoặc b khác 0). Nêu nhận xét về vị trí tương đối... 

Bài 1 trang 79 Toán 10 Tập 2: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm A(– 1; 2) và a) Có vectơ pháp tuyến là n=(3;2... 

Bài 2 trang 79, 80 Toán 10 Tập 2: Lập phương trình mỗi đường thẳng trong các Hình 34, 35, 36, 37 sau đây... 

Bài 3 trang 80 Toán 10 Tập 2: Cho đường thẳng d có phương trình tham số là: x=13ty=2+2t. a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d... 

Bài 4 trang 80 Toán 10 Tập 2: Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là: x – 2y – 5 = 0. a) Lập phương trình tham số của đường thẳng d... 

Bài 5 trang 80 Toán 10 Tập 2: Cho tam giác ABC, biết A(1; 3), B(– 1; – 1), C(5; – 3). Lập phương trình tổng quát của: a) Ba đường thẳng AB, BC, AC... 

Bài 6 trang 80 Toán 10 Tập 2: Để tham gia một phòng tập thể dục, người tập phải trả một khoản phí tham gia ban đầu và phí sử dụng phòng tập... 

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Bài 5: Phương trình đường tròn

Bài 6: Ba đường conic

Bài tập cuối chương 7

Chủ đề 2: Xây dựng mô hình hàm số bậc nhất, bậc hai biểu diễn số liệu dạng bảng

1 772 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: