1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 7)

Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án Phần 7 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa. 

1 1,255 16/05/2023


1000 câu hỏi ôn tập Hóa (Phần 7)

Câu 1: Sb chứa 2 đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Thành phần % khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 là?

Lời giải:

Gọi % 121Sb là x (%), suy ra % 123Sb là 100 – x (%)

MSb¯=121.x+123.(100x)100=121,75x=62,5(%)

Giả sử có 1 mol Sb2O3

mSb2O3=1.(121,75.2+16.3)=291,5(g)nSb=1.2=2(mol)n121Sb=2.62,5100=1,25(mol)m121Sb=1,25.121=151,25(g)%m121Sb=151,25291,5.100%=51,89%

Câu 2: Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).

Lời giải:

1 tấn = 1000 kg = 1 000 000 gam

mAl2O3=1000000.48,5100=485000(g)nAl2O3=4850001024750(mol)PTHH:2Al2O3dpnc,crilot4Al+3O2nAl=2nAl2O3=9500(mol)mAl=9500.27=256500(g)=256,5(kg)

→mAl thực tế = 256,5. 90% = 230,85 (kg).

Câu 3: Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):

a. CH3COOH và NaOH;

b. H2S và Pb(NO3)2;

c. H2SO4 và BaCl2;

d. NaHCO3 và HCl;

e. NaHCO3 và NaOH;

f. NaCl và KCl;

g. (NH4)2CO3 và HCl;

h. CaCO3 và HCl.

Lời giải:

a. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

b. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

c. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

d. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

e. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

f. Không xảy ra phản ứng;

g. (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2

h. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Câu 4: (NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu gì?

Lời giải:

(NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu đỏ vì (NH4)2SO4 có tính axit.

Câu 5: 0,5 lít dung dịch HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc. Tính độ pH của HCl?

Lời giải:

VHCl = 224 ml = 0,224 lít

nHCl=0,22422,4=0,01(mol)nH+=nHCl=0,01(mol)H+=0,010,5=0,02(M)pH=logH+=log(0,02)1,7

Câu 6: 0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với:

A. 0,5 mol H2SO4;

B. 0,25 mol HCl;

C. 0,5 mol HCl;

D. 0,25 mol H2SO4.

Lời giải:  

Đáp án đúng là: A

Phương trình: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Theo phương trình: nH2SO4=nCuO=0,5(mol)

Câu 7: Hoà tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22 gam muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.

A. Ca;

B. Ba;

C. Mg;

D. Al.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình: MxOy+2yHNO3xM(NO3)2yx+yH2O

Theo phương trình:

nMxOy=1xnM(NO3)2yx=1x.5,22MM+62.2yx=5,22MM.x+124y(mol)noxit=5,22MM.x+124y=3,06MM.x+16yMM=137.yx

→ y = 2; x = 2 (Thoả mãn) nên MM = 137 (g/mol)

Vậy M là bari (Ba).

Câu 8: Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là:

A. CnH2n-4O2;

B. CnH2n-4O6;

C. CnH2n-2O2;

D. CnH2n-2O4;

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vì este E no nên không có liên kết π ở gốc hiđrocacbon.

Mà phân tử có 3 liên kết π nên E sẽ có 3 chức este COO.

Vậy E no, ba chức.

Cách 1: E no, ba chức nên độ bất bão hoà k = 3. Vậy este: CnH2n-4O6.

Cách 2: Khái quát hoá:

(HCOO)3C3H5 → C6H8O6 → CnH2n-4O6.

Câu 9: Tính số mol của:

a) 142 gam Cl2;

b) 41,1 gam H2SO4;

c) 9.1023 phân tử Na2CO3;

d) 16,8 lít khí CO2 (đktc).

Lời giải:

a) nCl2=14271=2(mol)

b) nH2SO4=41,198=0,419(mol)

c) nNa2CO3=9.10236.1023=1,5(mol)

d) nCO2=16,822,4=0,75(mol)

Câu 10: Cho 16,8 lít khí SO2 ở đktc. Tính:
a) số mol SO2
b) khối lượng SO2
c) số phân tử SO2
d) số nguyên tử oxi trong hợp chất SO2

Lời giải:

a)nSO2=16,822,4=0,75(mol)b)mSO2=0,75.64=48(g)

c) Số phân tử SO2 = 0,75. 6.1023 = 4,5.1023 phân tử

d) Số nguyên tử O trong hợp chất SO2 = 2. Số phân tử SO2 = 9.1023 nguyên tử.

Câu 11: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X và Y lần lượt là:

A. S và Cl;

B. P và S;

C. Cl và Ar;

D. Si và P.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Do X và Y liên tiếp trong bảng tuần hoàn → pY – pX = 1 (1)

Mà: (pX + eX ) + (pY + eY) = 66 → pX + pY = 33 (2)

Giải (1) và (2) ta được: pX = 16 (S); pY = 17 (Cl)

Vậy hai nguyên tố X và Y lần lượt là S và Cl.

Câu 12: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất mạch hở có công thức phân tử: C3H5Cl?

Lời giải:

CH3 – CH = CH – Cl: 1 – cloprop – 1 – en

CH3 – CCl = CH2: 2 – cloprop – 1 – en

CH2Cl – CH = CH2: 3 – cloprop – 1 – en.

Câu 13: Có hỗn hợp gồm kim loại Cu và Al. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng bột Cu ra khỏi hỗn hợp?

Lời giải:

Cho hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 đặc nguội thì ta tách được nhôm vì Al bị thụ động bởi axit sunfuric đặc nguội, còn Cu bị hoà tan.

PTHH: Cu+2H2SO4dact°CuSO4+SO2+2H2O

- Cho Mg vào dung dịch CuSO4 để thu được Cu.

PTHH: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu.

Câu 14: Viết công thức cấu tạo các chất có tên gọi sau:

a) 3 – etyl - 2,3 - đimetylpentan

b) 2,2,3,4 - tetrametyl heptan

c) 2,2,3 - trimetyl hexan.

Lời giải:

a) CH3 – CH(CH3) – (CH3)C(C2H5) – CH2 – CH3

b) CH3 – C(CH3)2 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3

c) CH3 – C(CH3)2 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3.

Câu 15: Trong các công thức sau đây, chọn công thức đúng của magie photphua:

A. Mg3(PO4)2;

B. Mg(PO3)2;

C. Mg3P2;

D. Mg2P2O7.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Công thức đúng của magie photphua là Mg3P2.

Câu 16: Một hiđrocacbon A ở thể tích 4,48 lít (đktc) tác dụng vừa đủ với 4 lít dung dịch Br2 0,1M thu được chất B chứa 85,562% Br. Tìm công thức phân tử.

Lời giải:

nA=4,4822,4=0,2(mol);nBr2=4.0,1=0,4(mol)

Có: nBr2=2nA → A là ankin (CnH2n-2, n2 )

%mBr(B)=4.80MB=85,562100MB=374(g/mol)

CnH2n2+2Br2CnH2n2Br40,2............0,4.........0,2

→ MB = 14n – 2 + 320 = 374 → n = 4 (Thoả mãn)

Vậy A có công thức phân tử là C4H6.

Câu 17: Tính khối lượng mol của:

1) ZnSO4

2) Ca3(PO4)2

Lời giải:

MZnSO4=65+32+16.4=161(g/mol)MCa3(PO4)2=40.3+(31+16.4).2=310(g/mol)

Câu 18: Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 1M, sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?

Lời giải:

nNaOH=0,25.1=0,25(mol);nH3PO4=0,1.1=0,1(mol)

Xét T=nNaOHnH3PO4=0,250,1=2,5

→ Sinh ra 2 muối Na2HPO4:a(mol)Na3PO4:b(mol)

Bảo toàn Na: 2a + 3b = nNaOH = 0,25 (1)

Bảo toàn P: a+b=nH3PO4=0,1(2)

Giải (1), (2), ta được: a = b = 0,05

mNa2HPO4=0,05.142=7,1(g)mNa3PO4=0,05.164=8,2(g)mmuoi=7,1+8,2=15,3(g)

Câu 19: 6,72 khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dung dịch Ba(OH)2?

Lời giải:

nCO2=6,7222,4=0,3(mol)

PTHH:

CO2+ BaOH2 BaCO3+ H2O0,3........0,3.................0,3mBaCO3=0,3.197=59,2(g)CMBa(OH)2=0,30,6=0,5M

Câu 20: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Biết tổng số p trong hạt nhân nguyên tử A, B là 32. Viết cấu hình của A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?

Lời giải:

Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + Z= 32.

Trường hợp 1: ZB - Z= 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.

Cấu hình electron:

A : 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).

và B: 1s22s22p63s23p64s(chu kỳ 4, nhóm IIA).

Ion A2+: 1s22s22p6 và B2+: 1s22s22p63s23p6.

Trường hợp 2: ZB - Z= 18. Ta tìm được ZA = 7; ZB = 25.

Cấu hình electron:

A: 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA).

và B: 1s22s22p63s23p63d54s(chu kỳ 4, nhóm VIIB).

Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn.

Câu 21: A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử A và B bằng 49. Viết cấu hình electron cho 2 nguyên tử A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?

Lời giải:

- Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử A và B bằng 49

nên ZA + ZB = 49 (1)

- A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì

nên ZB – ZA = 1 (2)

Giải (1), (2) ta được: ZA = 24; ZB = 25

Cấu hình electron của nguyên tử A là: 1s22s22p63s23p63d54s1

→ A thuộc chu kì 4, nhóm VIB

Cấu hình electron của nguyên tử B là: 1s22s22p63s23p63d54s2

→ B thuộc chu kì 4, nhóm VIIB.

Câu 22: Ag2O + H2SO4 đặc, nóng →?

Lời giải:

Trường hợp dư oxit: Ag2O+H2SO4(dac)t°Ag2SO4+H2O

Trường hợp dư axit: Ag2O+2H2SO4(dac)t°2AgHSO4+H2O

Câu 23: AgNO3 có đổi màu quỳ tím không?

Lời giải:

AgNO3 có đổi màu quỳ tím sang màu đỏ vì AgNO3 được tạo thành kim loại yếu và gốc axit mạnh.

Câu 24: AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì?

Lời giải:

AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng.

2AgNO3 + H2SO4 → Ag2SO4↓ + 2HNO3

Câu 25: NaNO3 có tác dụng với AgNO3 không?

Lời giải:

NaNO3 không tác dụng với AgNO3 vì để phản ứng xảy ra trong dung dịch, sản phẩm cần thỏa mãn ít nhất một điều kiện sau:

- Có chất kết tủa.

- Có chất khí.

- Nước.

Câu 26: Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng?

A. 58;

B. 86;

C. 64;

D. 32.

Lời giải:

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng là 58.

Câu 27: Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?

A. dung dịch HCl;

B. dung dịch NaOH;

C. dung dịch NaHSO4;

D. dung dịch NH3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch NH3.

Al(OH)3 bị hòa tan trong dung dịch HCl, NaOH và NaHSO4 theo phương trình:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

2Al(OH)3+ 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 6H2O

Câu 28: Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn:

Al(OH)+ NaOH →?

Lời giải:

Phương trình phân tử: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Phương trình dưới dạng ion: AlOH3+Na++OH Na++AlO2+2H2O

Phương trình ion thu gọn: AlOH3+OHAlO2+2H2O

Câu 29: Al2O3 là oxit gì? Al2O3 có tan trong nước không?

Lời giải:

- Al2O3 là một oxit lưỡng tính nên vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ.

- Al2O3 không tan trong nước.

Câu 30: Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất:

A. axit;

B. lưỡng tính;

C. bazơ;

D. trung tính.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Al3++3H2OAl(OH)3+3H+

Nên Al3+ có tính axit.

Câu 31: Trong phòng thí nghiệm có 8 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, MgCl2, Mg(NO3)2, AlCl3, Al(NO3)3, CuCl2, Cu(NO3)2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi dung dịch? Viết phương trình phản ứng xẩy ra và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).

Lời giải:

Cho NaOH dư vào:

+ Các chất không có hiện tượng là: NaCl, NaNO3 (1)

+ Các chất xuất hiện kết tủa trắng là: MgCl2, Mg(NO3)2 (2)

+ Các chất xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần đến hết là: Al(NO3)3, AlCl(3)

+ Các chất xuất hiện kết tủa xanh lam là: Cu(NO3)2, CuCl(4)

Cho nhóm (1) vào dd AgNO3:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl (nhận ra)

+ Không hiện tượng NaNO3 (nhận ra)

Cho nhóm (2) vào dd AgNO3:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2 (nhận ra)

+ Không hiện tượng Mg(NO3)2  (nhận ra)

Cho nhóm (3) vào dd AgNO3:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là AlCl3 (nhận ra)

+ Không hiện tượng Al(NO3)3 (nhận ra)

Cho nhóm (4) vào dd AgNO3:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là CuCl2 (nhận ra)

+ Không hiện tượng Cu(NO3)2 (nhận ra).

Câu 32: Tại sao Al(NO3)3 không tác dụng với HCl?

Lời giải:

Al(NO3)3 không tác dụng với HCl vì không thoả mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là có chất khí, chất kết tủa, nước hay chất điện li yếu tạo thành.

Câu 33: Axit clohiđric trong dạ dày có vài trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất ở cơ thể người. Nhưng đôi khi ta có cảm giác đầy hơi và ợ chua (nhất là sau khi ăn) là do một trong các nguyên nhân là axit ở dạ dày đã tác dụng ngược lên vùng thực quản. Uống thuốc kháng axit có thể làm giảm cảm giác này. Một trong các thành phần thuốc kháng axit là Mg(OH)2. Em hãy cho biết tác dụng của thuốc kháng axit và viết phương trình hoá học minh họa?

Lời giải:

Mg(OH)2 là bazơ nên trung hoà axit clohidric trong dạ dày 

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Câu 34: Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây:

A. CaO, Cu, KOH, Fe;

B. CaO, SO2, K, Fe(OH)3;

C. CaO, Zn, NaOH, ZnO;

D. CaO, FeO, Ag, KOH;

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đáp án A sai vì có Cu không tác dụng với H2SO4 loãng

Đáp án B sai vì có SO2 không tác dụng với H2SO4 loãng

Đáp án D sai vì có Ag không tác dụng với H2SO4 loãng

Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất CaO, Zn, NaOH, ZnO, Fe, KOH, Fe(OH)3, K, FeO,…

Câu 35: Axit H3PO4 và HNO3 cùng có phản ứng với nhóm các chất nào dưới đây ?

A. MgO, KOH, CuSO4, NH3;

B. CuCl2, KOH, Na2CO3, NH3;

C. NaCl, KOH, Na2CO3, NH3;

D. KOH, Na2CO3, NH3, Na2S.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Loại A, B, C vì 2 axit trên không tác dụng với CuSO4, CuCl2, NaCl.

Câu 36: HCl không tác dụng với cặp chất nào sau đây?

A. Mg, Al;

B. MnO2, KMnO4;

C. NaOH, AgNO3;

D. NaNO3, Cu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Các phương trình hoá học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2↑ + 2H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

NaNO3 + HCl → Không xảy ra

Cu + HCl → Không xảy ra.

Câu 37: Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn khi cho:

a) Ba(HCO3)2 tác dụng với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4

b) Na2CO3 lần lượt tác dụng với các dụng dịch BaCl2, FeCl3, AlCl3, HNO3

c) Dung dịch NaHCO3 vơi từng dung dịch H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.

Lời giải:

a) Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2Na2SO4 + CO2↑ + 2H2O

b) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3↓ + 3CO2

3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +CO2 + H2O

c) 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + 2H2O

2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O

NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O

Câu 38: Ba3(PO4)2 kết tủa màu trắng hay vàng?

Lời giải:

Ba3(PO4)2 kết tủa màu trắng, được tạo ra theo phương trình sau:

3Ba2++2PO43Ba3(PO4)2

Câu 39: Tại sao KHCO3 không phản ứng với BaCl2?

Lời giải:

Điều kiện của phản ứng giữa muối với muối là: Các chất tham gia phản ứng phải tan. Sản phẩm tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa.

KHCO3 và BaCl2 là những chất tan. Đây là điều kiện cần để phản ứng giữa muối với muối xảy ra. Tiếp theo ta xét chất sản phẩm đó là Ba(HCO3)2 và KCl, 2 chất này đều tan. Việc này không thỏa mãn điều kiện của phản ứng giữa muối với muối nên xem như phản ứng của KHCO3 vs BaCl2 không xảy ra.

Câu 40: BaCl2 có tác dụng với HCl không?

Lời giải:

BaCl2 không tác dụng với HCl do sản phẩm tạo ra không thoả mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:

- Tạo kết tủa hoặc chất bay hơi

- Tạo chất điện li yếu (nước, axit yếu).

Câu 41: Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?

A. 23.

B. 39.

C. 40.

D. 24.

Lời giải:

dM2O/H2=2.MM+162.1=47MM=39(g/mol)

Câu 42: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau: 

a, Cu(NO3)2                     

b, H2SO4 loãng                     

c, H2SO4 đặc, nguội                           

d, ZnSO4

Lời giải:

a, Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

b, Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

c, Fe thụ động với H2SO4 đặc nguội.

d, Fe không tác dụng với ZnSOvì Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Fe.

Câu 43: Cho 4,6g một kim loại nhóm IA vào nước thành dung dịch X. Để trung hòa vừa đủ dung dịch X cần 100ml dung dịch HCl 2M.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b) Xác định tên kim loại.

Lời giải:

Gọi kim loại là R

a, Các phương trình hoá học xảy ra:

2R + 2H2O → 2ROH + H2

ROH + HCl → RCl + H2O

b, nHCl = 2. 0,1 = 0,2 mol

ROH + HCl → RCl + H2O

0,2 …... 0,2

2R + 2H2O → 2ROH + H2

0,2……………0,2

→nR = 0,2 mol 

MR=4,60,2=23(g/mol)R là Na

Câu 44: Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,479 lít khí H2 (đkc). Xác định 2 kim loại.

Lời giải:

Kim loại thuộc nhóm IA nên có hoá trị I.

Đặt hai kim loại trong hỗn hợp tương đương với một kim loại là M.

Ta có:    nH2=2,47924,79=0,1(mol)

Phản ứng xảy ra:

2M + 2H2O → 2MOH + H2

0,2………………………0,1

MM=60,2=30(g/mol)

Vì 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp, nguyên tử khối trung bình là 30 nên kim loại thỏa mãn là Na và K.

Câu 45: Cho 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được dung dịch X và thoát ra 6,72 lít khí H2 (ở đktc)

(a) Xác định kim loại đã dùng

(b) Tính m và khối lượng muối có trong dung dịch X.

Lời giải:

a) Ta có: nH2=6,7222,4=0,3(mol)

Phương trình phản ứng: 2R + 6HCl → 2RCl3 + 3H2

nR=23nH2=0,2(mol)MR=5,40,2=27(g/mol)

Vậy R là nhôm (Al)

b) nHCl=2nH2=0,6(mol)m=0,6.36,5.1003,65=600(g)

nAlCl3=23nH2=0,2(mol)mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)

Câu 46: Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất RX2 là 96 hạt. Trong hạt nhân của R và X đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số hạt mang điện trong nguyên tử R nhiều gấp 2 lần số hạt mang điện trong nguyên tử X. Xác định công thức hóa học của hợp chất RX2.

Lời giải:

Trong R gọi số hạt proton là pR

Trong X gọi số hạt proton là pX

Vì số hạt mang điện trong hạt nhân R và X đều bằng số hạt không mang điện nên :

nR = pR; nX = pX

Tổng số hạt trong RX2 là 96:

(2pR + nR) + 2. (2pX + nX) = 96

(2pR + pR) + 2. (2pX + pX) = 96

3pR + 6pX = 96 (1)

Mà số hạt mang điện trong R nhiều gấp hai trong X:

2pR = 4pX (2)

Từ (1) và (2) suy ra pR = 16 (Lưu huỳnh); pX = 8 (Oxi)

Vậy CTHH của hợp chất cần tìm là SO2.

Câu 47: Từ một dung dịch có pH = 6 muốn tạo thành dung dịch có pH < 6 thì phải cho vào dung dịch đó:

A. Một ít muối ăn;          

B. Một ít nước;             

C. Một ít bazơ;

D. Một ít axit

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khi thêm một ít axit vào dung dịch thì nồng độ H+ trong dung dịch sẽ tăng, đồng thời làm giảm độ pH.

Câu 48: Cho phương trình hoá học sau SO3 + H2O → H2SO4. Chất tham gia là:
A. SO3, H2SO4;

B. H2SO4;

C. H2O, H2SO4;

D. SO3, H2O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chất tham gia trong phương trình trên là: SO3, H2O.

Câu 49: Cách nào sau đây có thể tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn với cát?

A. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước rồi dùng phương pháp lọc ta sẽ thu được muối ăn;

B. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước rồi dùng phương pháp cô cạn sẽ thu được muối ăn;

C. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước rồi dùng phương pháp chiết sẽ thu được muối ăn;

D. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước, lọc để thu lấy cát, cô cạn nước lọc sẽ thu được muối ăn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cách tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn với cát:

+ Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước.

+ Lọc để thu lấy cát do cát không tan.

+ Cô cạn phần nước lọc, nước bay hơi sẽ thu được muối ăn.

Câu 50: Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (ở đktc).

a) Xác định M

b) Tính Vdd HCl 0,2M cần để hòa tan hết kim loại này.

Lời giải:

a) nH2=5,622,4=0,25(mol)

Gọi hoá trị của M là n ( 1n3)

Phương trình: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

nM=2nnH2=0,5n(mol)MM=16,250,5n=32,5n(g/mol)

Xét n = 1 → MM = 32,5 (g/mol) (Loại)

Xét n = 2 → MM = 65 (g/mol) (Nhận)

Xét n = 3 → MM = 97,5 (g/mol) (Loại)

Vậy M là kẽm (Zn)

b) Phương trình: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nHCl=2nH2=2.0,25=0,5(mol)VddHCl=0,50,2=2,5(l)

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Hóa chọn lọc, hay khác:

1 1,255 16/05/2023