1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 7)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án Phần 7 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa.
1000 câu hỏi ôn tập Hóa (Phần 7)
Lời giải:
Gọi % 121Sb là x (%), suy ra % 123Sb là 100 – x (%)
Giả sử có 1 mol Sb2O3
Lời giải:
1 tấn = 1000 kg = 1 000 000 gam
→mAl thực tế = 256,5. 90% = 230,85 (kg).
Câu 3: Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):
Lời giải:
a. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
b. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
c. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
d. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
e. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
f. Không xảy ra phản ứng;
g. (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2↑
h. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
Câu 4: (NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu gì?
Lời giải:
(NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu đỏ vì (NH4)2SO4 có tính axit.
Câu 5: 0,5 lít dung dịch HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc. Tính độ pH của HCl?
Lời giải:
VHCl = 224 ml = 0,224 lít
Câu 6: 0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phương trình: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Theo phương trình:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình:
Theo phương trình:
→ y = 2; x = 2 (Thoả mãn) nên MM = 137 (g/mol)
Vậy M là bari (Ba).
Câu 8: Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Vì este E no nên không có liên kết π ở gốc hiđrocacbon.
Mà phân tử có 3 liên kết π nên E sẽ có 3 chức este COO.
Vậy E no, ba chức.
Cách 1: E no, ba chức nên độ bất bão hoà k = 3. Vậy este: CnH2n-4O6.
Cách 2: Khái quát hoá:
(HCOO)3C3H5 → C6H8O6 → CnH2n-4O6.
Câu 9: Tính số mol của:
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Câu 10: Cho 16,8 lít khí SO2 ở đktc. Tính:
a) số mol SO2
b) khối lượng SO2
c) số phân tử SO2
d) số nguyên tử oxi trong hợp chất SO2
Lời giải:
c) Số phân tử SO2 = 0,75. 6.1023 = 4,5.1023 phân tử
d) Số nguyên tử O trong hợp chất SO2 = 2. Số phân tử SO2 = 9.1023 nguyên tử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Do X và Y liên tiếp trong bảng tuần hoàn → pY – pX = 1 (1)
Mà: (pX + eX ) + (pY + eY) = 66 → pX + pY = 33 (2)
Giải (1) và (2) ta được: pX = 16 (S); pY = 17 (Cl)
Vậy hai nguyên tố X và Y lần lượt là S và Cl.
Câu 12: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất mạch hở có công thức phân tử: C3H5Cl?
Lời giải:
CH3 – CH = CH – Cl: 1 – cloprop – 1 – en
CH3 – CCl = CH2: 2 – cloprop – 1 – en
CH2Cl – CH = CH2: 3 – cloprop – 1 – en.
Câu 13: Có hỗn hợp gồm kim loại Cu và Al. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng bột Cu ra khỏi hỗn hợp?
Lời giải:
Cho hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 đặc nguội thì ta tách được nhôm vì Al bị thụ động bởi axit sunfuric đặc nguội, còn Cu bị hoà tan.
PTHH:
- Cho Mg vào dung dịch CuSO4 để thu được Cu.
PTHH: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu.
Câu 14: Viết công thức cấu tạo các chất có tên gọi sau:
a) 3 – etyl - 2,3 - đimetylpentan
b) 2,2,3,4 - tetrametyl heptan
Lời giải:
a) CH3 – CH(CH3) – (CH3)C(C2H5) – CH2 – CH3
b) CH3 – C(CH3)2 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3
c) CH3 – C(CH3)2 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3.
Câu 15: Trong các công thức sau đây, chọn công thức đúng của magie photphua:
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Công thức đúng của magie photphua là Mg3P2.
Lời giải:
Có: → A là ankin (CnH2n-2, )
→ MB = 14n – 2 + 320 = 374 → n = 4 (Thoả mãn)
Vậy A có công thức phân tử là C4H6.
Câu 17: Tính khối lượng mol của:
Lời giải:
Lời giải:
Xét
→ Sinh ra 2 muối
Bảo toàn Na: 2a + 3b = nNaOH = 0,25 (1)
Bảo toàn P:
Giải (1), (2), ta được: a = b = 0,05
Lời giải:
PTHH:
Lời giải:
Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + ZB = 32.
Trường hợp 1: ZB - ZA = 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.
Cấu hình electron:
A : 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).
và B: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kỳ 4, nhóm IIA).
Ion A2+: 1s22s22p6 và B2+: 1s22s22p63s23p6.
Trường hợp 2: ZB - ZA = 18. Ta tìm được ZA = 7; ZB = 25.
Cấu hình electron:
A: 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA).
và B: 1s22s22p63s23p63d54s2 (chu kỳ 4, nhóm VIIB).
Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn.
Lời giải:
- Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử A và B bằng 49
nên ZA + ZB = 49 (1)
- A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì
nên ZB – ZA = 1 (2)
Giải (1), (2) ta được: ZA = 24; ZB = 25
Cấu hình electron của nguyên tử A là: 1s22s22p63s23p63d54s1
→ A thuộc chu kì 4, nhóm VIB
Cấu hình electron của nguyên tử B là: 1s22s22p63s23p63d54s2
→ B thuộc chu kì 4, nhóm VIIB.
Câu 22: Ag2O + H2SO4 đặc, nóng →?
Lời giải:
Trường hợp dư oxit:
Trường hợp dư axit:
Câu 23: AgNO3 có đổi màu quỳ tím không?
Lời giải:
AgNO3 có đổi màu quỳ tím sang màu đỏ vì AgNO3 được tạo thành kim loại yếu và gốc axit mạnh.
Câu 24: AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì?
Lời giải:
AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng.
2AgNO3 + H2SO4 → Ag2SO4↓ + 2HNO3
Câu 25: NaNO3 có tác dụng với AgNO3 không?
Lời giải:
NaNO3 không tác dụng với AgNO3 vì để phản ứng xảy ra trong dung dịch, sản phẩm cần thỏa mãn ít nhất một điều kiện sau:
- Có chất kết tủa.
- Có chất khí.
- Nước.
Lời giải:
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng là 58.
Câu 27: Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch NH3.
Al(OH)3 bị hòa tan trong dung dịch HCl, NaOH và NaHSO4 theo phương trình:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
2Al(OH)3+ 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 6H2O
Câu 28: Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn:
Lời giải:
Phương trình phân tử: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Phương trình dưới dạng ion:
Phương trình ion thu gọn:
Câu 29: Al2O3 là oxit gì? Al2O3 có tan trong nước không?
Lời giải:
- Al2O3 là một oxit lưỡng tính nên vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ.
- Al2O3 không tan trong nước.
Câu 30: Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Nên Al3+ có tính axit.
Lời giải:
Cho NaOH dư vào:
+ Các chất không có hiện tượng là: NaCl, NaNO3 (1)
+ Các chất xuất hiện kết tủa trắng là: MgCl2, Mg(NO3)2 (2)
+ Các chất xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần đến hết là: Al(NO3)3, AlCl3 (3)
+ Các chất xuất hiện kết tủa xanh lam là: Cu(NO3)2, CuCl2 (4)
Cho nhóm (1) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl (nhận ra)
+ Không hiện tượng NaNO3 (nhận ra)
Cho nhóm (2) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2 (nhận ra)
+ Không hiện tượng Mg(NO3)2 (nhận ra)
Cho nhóm (3) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là AlCl3 (nhận ra)
+ Không hiện tượng Al(NO3)3 (nhận ra)
Cho nhóm (4) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là CuCl2 (nhận ra)
+ Không hiện tượng Cu(NO3)2 (nhận ra).
Câu 32: Tại sao Al(NO3)3 không tác dụng với HCl?
Lời giải:
Al(NO3)3 không tác dụng với HCl vì không thoả mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là có chất khí, chất kết tủa, nước hay chất điện li yếu tạo thành.
Lời giải:
Mg(OH)2 là bazơ nên trung hoà axit clohidric trong dạ dày
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Câu 34: Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây:
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Đáp án A sai vì có Cu không tác dụng với H2SO4 loãng
Đáp án B sai vì có SO2 không tác dụng với H2SO4 loãng
Đáp án D sai vì có Ag không tác dụng với H2SO4 loãng
Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất CaO, Zn, NaOH, ZnO, Fe, KOH, Fe(OH)3, K, FeO,…
Câu 35: Axit H3PO4 và HNO3 cùng có phản ứng với nhóm các chất nào dưới đây ?
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Loại A, B, C vì 2 axit trên không tác dụng với CuSO4, CuCl2, NaCl.
Câu 36: HCl không tác dụng với cặp chất nào sau đây?
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các phương trình hoá học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2↑ + 2H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
NaNO3 + HCl → Không xảy ra
Cu + HCl → Không xảy ra.
Câu 37: Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn khi cho:
a) Ba(HCO3)2 tác dụng với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4
b) Na2CO3 lần lượt tác dụng với các dụng dịch BaCl2, FeCl3, AlCl3, HNO3
c) Dung dịch NaHCO3 vơi từng dung dịch H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.
Lời giải:
a) Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2↑
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2Na2SO4 + CO2↑ + 2H2O
b) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +CO2 + H2O
c) 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + 2H2O
2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Câu 38: Ba3(PO4)2 kết tủa màu trắng hay vàng?
Lời giải:
Ba3(PO4)2 kết tủa màu trắng, được tạo ra theo phương trình sau:
Câu 39: Tại sao KHCO3 không phản ứng với BaCl2?
Lời giải:
Điều kiện của phản ứng giữa muối với muối là: Các chất tham gia phản ứng phải tan. Sản phẩm tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa.
KHCO3 và BaCl2 là những chất tan. Đây là điều kiện cần để phản ứng giữa muối với muối xảy ra. Tiếp theo ta xét chất sản phẩm đó là Ba(HCO3)2 và KCl, 2 chất này đều tan. Việc này không thỏa mãn điều kiện của phản ứng giữa muối với muối nên xem như phản ứng của KHCO3 vs BaCl2 không xảy ra.
Câu 40: BaCl2 có tác dụng với HCl không?
Lời giải:
BaCl2 không tác dụng với HCl do sản phẩm tạo ra không thoả mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
- Tạo kết tủa hoặc chất bay hơi
- Tạo chất điện li yếu (nước, axit yếu).
Câu 41: Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Câu 42: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau:
Lời giải:
a, Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
b, Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
c, Fe thụ động với H2SO4 đặc nguội.
d, Fe không tác dụng với ZnSO4 vì Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Fe.
Câu 43: Cho 4,6g một kim loại nhóm IA vào nước thành dung dịch X. Để trung hòa vừa đủ dung dịch X cần 100ml dung dịch HCl 2M.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b) Xác định tên kim loại.
Lời giải:
Gọi kim loại là R
a, Các phương trình hoá học xảy ra:
2R + 2H2O → 2ROH + H2
ROH + HCl → RCl + H2O
b, nHCl = 2. 0,1 = 0,2 mol
ROH + HCl → RCl + H2O
0,2 …... 0,2
2R + 2H2O → 2ROH + H2
0,2……………0,2
→nR = 0,2 mol
→ R là Na
Lời giải:
Kim loại thuộc nhóm IA nên có hoá trị I.
Đặt hai kim loại trong hỗn hợp tương đương với một kim loại là M.
Ta có:
Phản ứng xảy ra:
2M + 2H2O → 2MOH + H2
0,2………………………0,1
Vì 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp, nguyên tử khối trung bình là 30 nên kim loại thỏa mãn là Na và K.
(b) Tính m và khối lượng muối có trong dung dịch X.
Lời giải:
a) Ta có:
Phương trình phản ứng: 2R + 6HCl → 2RCl3 + 3H2
Vậy R là nhôm (Al)
b)
Lời giải:
Trong R gọi số hạt proton là pR
Trong X gọi số hạt proton là pX
Vì số hạt mang điện trong hạt nhân R và X đều bằng số hạt không mang điện nên :
nR = pR; nX = pX
Tổng số hạt trong RX2 là 96:
(2pR + nR) + 2. (2pX + nX) = 96
⇔ (2pR + pR) + 2. (2pX + pX) = 96
⇔ 3pR + 6pX = 96 (1)
Mà số hạt mang điện trong R nhiều gấp hai trong X:
2pR = 4pX (2)
Từ (1) và (2) suy ra pR = 16 (Lưu huỳnh); pX = 8 (Oxi)
Vậy CTHH của hợp chất cần tìm là SO2.
Câu 47: Từ một dung dịch có pH = 6 muốn tạo thành dung dịch có pH < 6 thì phải cho vào dung dịch đó:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khi thêm một ít axit vào dung dịch thì nồng độ H+ trong dung dịch sẽ tăng, đồng thời làm giảm độ pH.
Câu 48: Cho phương trình hoá học sau SO3 + H2O → H2SO4. Chất tham gia là:
A. SO3, H2SO4;
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Chất tham gia trong phương trình trên là: SO3, H2O.
Câu 49: Cách nào sau đây có thể tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn với cát?
A. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước rồi dùng phương pháp lọc ta sẽ thu được muối ăn;
B. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước rồi dùng phương pháp cô cạn sẽ thu được muối ăn;
C. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước rồi dùng phương pháp chiết sẽ thu được muối ăn;
D. Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước, lọc để thu lấy cát, cô cạn nước lọc sẽ thu được muối ăn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Cách tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn với cát:
+ Hòa tan hỗn hợp đã cho vào nước.
+ Lọc để thu lấy cát do cát không tan.
+ Cô cạn phần nước lọc, nước bay hơi sẽ thu được muối ăn.
b) Tính Vdd HCl 0,2M cần để hòa tan hết kim loại này.
Lời giải:
a)
Gọi hoá trị của M là n ( )
Phương trình: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Xét n = 1 → MM = 32,5 (g/mol) (Loại)
Xét n = 2 → MM = 65 (g/mol) (Nhận)
Xét n = 3 → MM = 97,5 (g/mol) (Loại)
Vậy M là kẽm (Zn)
b) Phương trình: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Hóa chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)