1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 3)

Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án Phần 3 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa. 

1 452 lượt xem


1000 câu hỏi ôn tập Hóa học (Phần 3)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam kim loại M chưa rõ hóa trị trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được 23,2 gam một oxit kim loại M. Hãy xác định công thức oxit của kim loại M?

Lời giải:              

Bảo toàn khối lượng có: nO2=23,2-16,832=0,2 (mol)

Trường hợp 1:

Gọi kim loại M có hoá trị n (1n3 ) nên oxit của kim loại M sẽ là M2On

Phương trình phản ứng: 4M+nO2t°2M2On

Ta có:

n

1

2

3

 

MM

21

(loại)

42

(loại)

63

(loại)

Vậy không có kim loại M nào thoả mãn.

Trường hợp 2: Kim loại là Fe

Bảo toàn khối lượng có: nO2=23,2-16,832=0,2 (mol)

3Fe + 2O2 t°  Fe3O4.

0,3 ⟵ 0,2                        mol

Vậy mFe = 0,3.56 = 16,8 trùng khối lượng đề bài cho.

Vậy kim loại M là Fe.

Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20% so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là:

A. (3a + 2b) mol;

B. (3,2a + 1,6b) mol;

C. (1,2a + 3b) mol;

D. (4a + 3,2b) mol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O

a….5a…………a                                 (mol)

S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O

b…..6b……….b                                     (mol)

Câu 3: Tính hoá trị của C trong CO2 biết oxi hoá trị là II?

Lời giải:

Gọi hoá trị của C trong CO2 là a

Theo quy tắc hoá trị, ta có: a. 1 = II. 2 → a = IV

Vậy hóa trị của C trong hợp chất CO2 là IV.

Câu 4: Cần bao nhiêu mol NaOH để chuyển hóa hoàn toàn 28,4 gam P2O5 thành muối natri monohidrophotphat?

A. 0,4 mol;

B. 0,8 mol;

C. 0,2 mol;

D. 0,6 mol.

 Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nP2O5=28,4142=0,2(mol)

Phương trình phản ứng: P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O

Theo phương trình: nNaOH=4nP2O5=4.0,2=0,8(mol)

Câu 5: Viết 8 phản ứng khác nhau điều chế CO2?

Lời giải:

Câu 6: Cân bằng phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: .

Lời giải:

Câu 7: Khi delta H (lượng nhiệt phản ứng) < 0 thì phản ứng đó toả nhiệt hay thu nhiệt?

Lời giải:

Khi delta H (Lượng nhiệt phản ứng) < 0 thì phản ứng đó toả nhiệt.

Câu 8: Công thức cấu tạo của phân tử HCl là:

A. H – Cl;

B. H → Cl;

C. H = Cl;

D. Cl → H.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Công thức cấu tạo của phân tử HCl là H – Cl.

Câu 9: Nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Vậy khối lượng Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là:

A. 0,54 gam;

B. 0,74 gam;

C. 0,94 gam;

D. 0,47 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khối lượng giảm là tổng khối lượng của NO2 và O2:

2Cu(NO32)t°2CuO+4NO2+O2

Câu 10: Nhóm HPO4 có hoá trị là mấy?

Lời giải:

Nhóm photphat (PO4) có hoá trị là III

Nhóm HPO4 có thêm 1 nguyên tử H nên hoá trị của (HPO4) là: 3 – 1 = 2

Vậy nhóm HPO4 có hoá trị là II.

Câu 11: Cho 5,9 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (ở đktc).

a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) đã dùng, biết người ta đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.

 Lời giải:

a) nH2=3,3622,4=0,15(mol)

Phương trình hoá học:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

nAl=23nH2=23.0,15=0,1 (mol)

mAl = 0,1. 27 = 2,7 (g)

%mAl=2,75,9.100%=45,76%

→ %mCu = 100% – 45,76% = 54,24%

Câu 12: Hòa tan 4,56 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào 45,44 gam H2O. Sau đó cho từ từ dung dịch HCl 3,56% vào dung dịch trên thấy thoát ra 1,1 gam khí. Dung dịch thu đuợc cho tác dụng với nước vôi trong thu được 1,5 gam kết tủa. (Giả sử khả năng phản ứng của Na2CO3, K2CO3 là như nhau).

a) Tính khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng.

b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch ban đầu.

c) Từ dung dịch ban đầu muốn thu được dung dịch mới có nồng độ phần trăm mỗi muối đều là 8,69% thì phải hòa tan bao nhiêu gam mỗi muối nói trên.

Lời giải:

a) Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3 (1)

K2CO3 + HCl → KCl + KHCO3 (2)

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (3)

KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (4)

Ca(OH)2 + NaHCO3 → NaOH + CaCO3 + H2O (5)

Ca(OH)2 + KHCO3 → KOH + CaCO3 + H2O (6)

Ta có: nCO2=1,144=0,025(mol)

nCaCO3=1,5100=0,015 (mol)

Theo PTHH (1) và (6), ta có:

b) Gọi số mol của Na2CO3 và K2CO3 lần lượt là x mol và y mol

Ta có hệ phương trình: x+y=0,04106x+138y=4,56x=0,03y=0,01

mhỗn hợp ban đầu = 4,56 + 45,44 = 50 (g)

c) Gọi số mol của Na2CO3 và K2CO3 cần thêm vào lần lượt là a mol và b mol

Vì C% bằng nhau nên ta có: 3,18 + 106a = 1,38 + 138b (*)

Theo C% ta có: 3,18+106a.10050+106a+138b=8,96(**)

Từ (*) và (**) giải ra được: a = 0,015; b = 0,0246

Vậy khối lượng mỗi muối cần thêm vào là:

Câu 13: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:

A. 200 ml;

B. 100 ml;

C. 150 ml;

D. 250 ml.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vì dùng dung dịch NaOH tối thiểu để hấp thụ CO2 nên:

Phương trình phản ứng: NaOH + CO2 → NaHCO3

nNaOH=nCO2=4,4822,4=0,2(mol)

Vdd NaOH = 0,22=0,1(l)

Câu 14: Hiện tượng xảy ra khi cho 1 lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

A. Khí mùi hắc thoát ra

B. Khí không màu và không mùi thoát ra

C. Lá nhôm tan dần

D. Không có hiện tượng

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chú ý: Một số kim loại như Al, Fe, Cr … không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội

Câu 15: Ở 12oC có 1335 gam dung dịch bão hòa CuSO4, đun nóng dung dịch lên 90oC. Phải thêm bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này? Biết ở 12oC độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 90oC là 80.

Lời giải:

Ở 12oC: S = 33,5 gam

Cứ 100 gam nước hoà tan 33,5 gam CuSO4 tạo thành 133,5 gam dung dịch bão hoà

Cứ x gam nước hoà tan y gam CuSO4 tạo thành 1335 gam dung dịch bão hoà

→ x = 1000 gam nước; y = 335 gam CuSO4

Gọi a là số gam CuSO4 (a > 0) cần thêm để được dung dịch bão hoà ở 90oC

Ta có: mH2O = 1000 (g)

mCuSO4 = (335 + a) (g)

Theo bài ra, ta có: 335+a1000.100=80a=465(g)

Vậy khối lượng CuSO4 cần thêm là 465 gam.

Câu 16: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?

A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O;

B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ;

C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bới 20 loại axit amin lấy từ thức ăn;

D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Protein chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).

Khi cấu trúc không gian 3 chiều (protein ở dạng bậc 3 hoặc bậc 4) bị phá vỡ (do nhiệt độ, pH….) thì làm cho chúng mất đi chức năng sinh học.

Câu 17: Tính tổng số mol có trong hỗn hợp khí sau: 0,44 gam CO2; 0,04 gam H2; 0,56 gam N2.

Lời giải:

nCO2=0,4444=0,01(mol)nH2=0,042=0,02(mol)nN2=0,5628=0,02(mol)

Tổng số mol của các khí trong hỗn hợp:

nhh=nCO2+nH2+nN2=0,01+0,02+0,02=0,05(mol)

Câu 18: Dẫn ra các phương trình hóa học chứng minh nitơ có tính oxi hóa và có tính khử.

Lời giải:

Các phương trình hóa học chứng minh nitơ có tính oxi hóa và có tính khử.

- Nitơ có tính oxi hoá:

 

Câu 19: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt?

A. CaCO3;

B. Zn;

C. Cu;

D. Na2O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑

Khí H2 nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.

Câu 20: Xác định hoá trị của Fe trong Fe3O4?

Lời giải:

Fe3O4 được coi như là hỗn hợp của FeO và Fe2O3 theo tỉ lệ 1:1. Cho nên hoá trị của Fe trong hợp chất đó là có cả II và III.

Hoá trị trung bình của Fe trong hợp chất trên là 83

Câu 21: Cân bằng phương trình hoá học: Fe + HCl + Fe3O4 → FeCl2 + H2O

Lời giải:

Fe + 8HCl + Fe3O4 → 4FeCl2 + 4H2O

Câu 22: Có 6 ống nghiệm đánh số thứ tự từ 1 đến 6 chứa các dung dịch NaOH, (NH4)2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, CaCl2. Hãy cho biết ống mang số nào đựng chất nào? Biết

a) dd (2) tạo kết tủa trắng với dd (1), (3), (4).

b) dd (5) tạo kết tủa trắng với dd (1), (3), (4).

c) dd (2) không tạo kết tủa với dd (5).

d) dd (1) không tạo kết tủa với dd (3), (4).

e) dd (6) không phản ứng với dd (5).

f) dd (5) được trung hòa bởi HCl.

g) dd (3) tạo kết tủa với HCl và tan khi bị đun nóng.

 Lời giải:

f, dd (5) được trung hoà bởi HCl nên (5) là NaOH.

g, dd (3) tạo kết tủa với HCl, tan kết tủa khi đun nóng nên (3) là Pb(NO3)2.

d, dd (1) không tạo kết tủa với Pb(NO3)2 nên (1) là Ba(NO3)2.

Ba(NO3)2 không tạo kết tủa với (4) nên (4) là CaCl2.

a, dd (2) kết tủa trắng với Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, CaCl2 nên (2) là (NH4)2SO4.

→ Còn lại (6) là Na2CO3.

Câu 23: Nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học: NaOH, Ca(NO3)2, H2SO4, K2SO4.

Lời giải:

- Cho các chất tác dụng với quỳ tím:

+ Chất nào làm quỳ tím hoá đỏ là H2SO4.

+ Chất nào làm quỳ tím hoá xanh là NaOH.

+ Không làm quỳ tím đổi màu là: Ca(NO3)2 và K2SO4 (nhóm I).
- Cho 2 chất nhóm I tác dụng với BaCl2:
Xuất hiện kết tủa là K2SO4; còn lại không hiện tượng là Ca(NO3)2.
Phương trình: K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4↓.

Câu 24: Nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học: HNO3, Ca(OH)2, H2SO4, KCl.

Lời giải:

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử 

+ Quỳ hóa xanh: Ca(OH)2

+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4, HNO3 (nhóm I)

+ Quỳ không đổi màu: KCl

Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ (nhóm I)

+ Kết tủa: H2SO4

H2SO+ BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

+ Không hiện tượng: HCl.

Câu 25: Cho 1,89g Zn(NO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu để không còn kết tủa là?

Lời giải:

nZn(NO3)2=1,89189=0,01(mol)

Đề bài yêu cầu tính thể tích dung dịch NaOH tối thiểu để không còn kết tủa nên xảy ra 2 phản ứng hoá học sau:

Zn(NO3)2 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + 2NaNO3

2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O

Theo phương trình trên:

Câu 26: Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giản thì hệ số của HNO3 là

A. 5nx - 2ny.

B. 5nx - 2y.

C. 6nx - 2y.

D. 6nx - 2ny.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

1 452 lượt xem