1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 8)

Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án Phần 8 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa. 

1 430 lượt xem


1000 câu hỏi ôn tập Hóa (Phần 8)

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí CO2, N2, NH3, SO2?

Lời giải:

- Cho các khí tác dụng với quỳ tím ẩm:

+ Quỳ tím chuyển đỏ: CO2, SO2 (1)
CO2 + H2O
H2CO3

SO2 + H2O H2SO3

+ Quỳ tím chuyển màu xanh: NH3

NH3 + H2O NH4OH (hay NH4+ + OH-)

+ Quỳ tím không đổi màu: N2

- Cho 2 khí ở (1) đi qua dung dịch Br2:

+ Dung dịch nhạt màu dần: SO2

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

+ Không hiện tượng: CO2

Câu 2: Dung dịch Cu(NO3)2 có màu gì?

A. Tím;

B. Vàng nhạt;

C. Xanh lam;

D. Đỏ nâu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Dung dịch Cu(NO3)2 có màu xanh lam.

Câu 3: Phân lớp electron ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 5, hiệu số electron của chúng bằng 3. Viết cấu hình electron, xác định số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố A, B.

Lời giải:

Gọi phân lớp electron ngoài cùng của A là 3px (0<x<6), còn B là 4sy (0 < y < 2)

Ta có:

- Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 5 → x + y = 5 (*)

- Hiệu số electron của 2 phân lớp bằng 3 → x – y = 3 (**)

Giải hệ (*), (**), ta được: x = 4, y = 1

Cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p4 → ZA = 16 → Tên nguyên tố A là oxi.

Cấu hình electron của B là 1s22s22p63s23p64s1 → ZB = 19 → Tên nguyên tố B là kali.

Câu 4: Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375 M. Tính độ pH dung dịch thu được.

Lời giải:

nHCl=0,1 mol nH+=0,1 molnNaOH=015 mol nOH=0,15 molOH+H+H2O

0,1……0,1

nOHdu=0,150,1=0,05(mol)OH=0,050,1+0,4=0,1M

pH = 14 – pOH = 14 – 1 = 13

Câu 5: Một nguyên tử R có tổng số hạt 95, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Tìm số p, n, e và số khối của R?

Lời giải:

Theo bài ra ta có: p + e + n = 95 (1)

Và n = 0,5833(p + e)       (2)
Mà p = e (3)
Từ (1); (2); (3) có: p = e = 30; n = 35.
Vì p = e = Z → Z = 30 (Z là số nguyên tử)

Vì kẽm có Z = 30 nên đây là nguyên tử Zn.

Số khối của R là 30 + 35 = 65.

Câu 6: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là:

A. H2SO3;

B. H2SO4;

C. HSO3;

D. SO3.2H2O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

SO2 + H2O H2SO3

Câu 7: Cu có tác dụng được với NaOH không? Vì sao? 

Lời giải:

Cu không tác dụng với NaOH, vì NaOH là bazơ không hoà tan các kim loại như Cu, Fe …

Câu 8: Để đốt cháy hoàn toàn a gam chất X cần 10,24 gam khí oxi thu được CO2 và H2O. Dẫn hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 15,96 gam. Xác định a.

Lời giải:

Khối lượng bình tăng là khối lượng của CO2 và H2O hấp thụ vào bình.

Phương trình: X+O2t°CO2+H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mX+mO2=mCO2+mH2OmX=mCO2+mH2OmO2=15,9610,24=5,72(g)

Vậy a = 5,72 gam.

Câu 9: Cho 40 ml dung dịch H2SO4 0,375 M và 160 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,16 M và KOH 0,04 M thu đc dung dịch X. Tính pH của dung dịch X (Coi H2SO4 phân li hoàn toàn 2 nấc).

Lời giải:

nH+ = 2.0,04.0,375 = 0,03 mol;

nOH- = 0,16.(0,16 + 0,04) = 0,032 mol;

H+ + OH- → H2O

nOHdu=0,0320,03=0,002(mol)OH=0,0020,04+0,16=0,01M

→ pH = 14 – pOH = 14 + log0,01 = 12

Câu 10: Tính hóa trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2?

Lời giải:

Gọi hoá trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2 là a (a > 0)

Áp dụng quy tắc hoá trị, ta có: II.1 = a.2 → a = I

Vậy hoá trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2 là I.

Câu 11: Tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là chất tinh khiết?

A. Không tan trong nước;

B. Có vị ngọt, mặn, chua…;

C. Không màu, không mùi, không vị;

D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hóa rắn ở nhiệt độ không đổi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chất tinh khiết sôi ở nhiệt độ cố định và hóa rắn ở nhiệt độ không đổi.

Câu 12: Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần thể tích dung dịch HCl 0,5M là bao nhiêu?

Lời giải:

nAl = 0,02 mol; nNaOH = 0,04 mol

Các phương trình phản ứng:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1)

0,02….0,02………………..0,02

nNaOH dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol) nên dung dịch X gồm 0,02 mol NaOH và 0,02 mol NaAlO2.

Cho từ từ HCl vào X:

NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)

0,02……0,02                            mol

NaAlO2 + HCl  + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ (3)

0,02……….0,02                        mol

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O       (4)

Để thu được kết tủa lớn nhất thì phản ứng chỉ dừng ở (3).

nHCl = nHCl (2) + nHCl (3) = 0,04 mol

VddHCl=0,040,5=0,08(l)=80(ml).

Câu 13: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: p + e + n = 21 → 2p + n = 21→ n = 21 – 2p

Mặt khác, vì  1np1,56p7

+ Trường hợp 1: e = p = 6

Cấu hình electron: 1s22s22p2 → có 3 phân lớp electron.

+ Trường hợp 2: e = p = 7

Cấu hình electron là: 1s22s22p3 → có 3 phân lớp electron.

Câu 14: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn: Ba(NO3)2 + Na2SO4→?

Lời giải:

Phương trình phân tử: Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3

Phương trình ion rút gọn: Ba2++SO42BaSO4

Câu 15: Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.

Lời giải:

nH2=5,622,4=0,25(mol)

2K + 2HCl → 2KCl + H2

R + 2HCl → RCl2 + H2

Gọi số mol của K, R là x; y

Ta có:

39x+y.MR=8,70,5x+y=0,2539x+y.MR0,5x+y=8,70,25=34,8

→ 34,8 là giá trị trung bình của MR và MK = 39 nên MR < 34,8 (1)

Mà R + 2HCl → RCl2 + H2

nR=nH2=9MR<1122,4MR>18,3 (2)

Từ (1), (2), có: 18,3 < MR < 34,8 mà R là kim loại hoá trị II nên R là magie (Mg).

Câu 16: Nguyên tố X có Z = 18. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X, cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Có thế có hợp chất của X trong đó X ở dạng ion được không?

Lời giải:

Cấu hình electron nguyên tử của X: 1s22s22p63s23p6 . Nguyên tố X ở ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. Đây là một nguyên tố khí hiếm (Ar) có cấu hình electron nguyên tử bền vững nên không tồn tại hợp chất của X trong đó X tồn tại ở dạng ion.

Câu 17: Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l thu được 500 ml dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là:

A. 0,5;

B. 0,025;

C. 0,1;

D. 0,05.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nHCl = 0,05. 0,3 = 0,015 (mol)

nBa(OH)2=0,2xnOH=2.0,2x=0,4x(mol)

Sau khi trộn, pH = 2 chứng tỏ axit còn dư

pH = 2 thì H+=0,01M suy ra nH+du=0,01.0,5=0,005(mol)

Vậy: 0,015 - 0,4x = 0,005 nên x = 0,025 M

Câu 18: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

A. Nhóm IIA, chu kì 3;

B. Nhóm IIA, chu kì 2;

C. Nhóm IIIA, chu kì 2;

D. Nhóm IIIA, chu kì 3;

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2 nên ta có:

- X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3

- X có 2 electron ở lớp ngoài cùng nên X thuộc nhóm IIA.

Câu 19: Hoá trị của nguyên tố trong CH4?

Lời giải:

Trong CH4, H có hoá trị I, C có hoá trị IV (vì 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H).

Câu 20: Nhận biết các dung dịch NH4Cl, KCl, Na2SO4, NaNO3?

Lời giải:

- Trích các mẫu thử.

- Dùng dung dịch Ba(OH)2 cho vào các mẫu thử:

+ Mẫu thử nào tạo khí có mùi khai là NH3

PTHH: 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Na2SO4

PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH

+ 2 mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì

- Dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết 2 mẫu thử còn lại

+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là KCl

PTHH: KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3

+ Mẫu thử còn lại là NaNO3.

Câu 21: Xác định số oxi hoá của các nguyên tử trong CH3COOH?

Lời giải:

C3H+13C+3O2O2H+1
Axit axetic.

Câu 22: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm duy nhất) thoát ra là?

Lời giải:

mmuối = mkim loại + 62.n (n là số mol e trao đổi)

→ 45,5 = 8,3 + 62.3.nNO → nNO = 0,2 (mol)

VNO = 0,2. 22,4 = 4,48 lít.

Câu 23: Hoà tan Fe vào dung dịch HCl dư, nêu hiện tượng và phương trình hoá học.

Lời giải:

Hiện tượng: Kim loại Fe bị hoà tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 24: Bằng phương pháp hoá học nhận biết dung dịch: NaCl, Na2SO4, NaOH, HCl chứa trong các lọ mất nhãn.

Lời giải:

- Trích mẫu thử.

- Dùng giấy quỳ tím kiểm tra.

+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển màu đỏ thì đó là dung dịch HCl

+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh thì đó là dung dịch NaOH

+ Còn lại 2 dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu.

- Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với 2 dung dịch NaCl, Na2SO4

+ Dung dịch nào tác dụng với BaCl2 và tạo kết tủa màu trắng thì là Na2SO4

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

+ Còn lại là NaCl không tác dụng với BaCl2 nên không có hiện tượng gì xuất hiện.

Câu 25: Để xác định nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ta dựa vào cơ sở nào?

Lời giải:

Để xác định nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ta dựa vào cấu hình electron.

+ Nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố kim loại (trừ H, He, B).

+ Nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

+ Nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.

+ Nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.

Câu 26: Một nguyên tử có tổng số hạt là 62 và số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p, e, n và khối lượng nguyên tử?

Lời giải:

p = e = 20; n = 22

mnguyên tử  = mp + me + mn = 6,9902.10 -23 gam

Giải thích các bước giải:

Nguyên tử có tổng số hạt là 62 nên: p + n + e = 62

Số khối A = p + n < 43 → p > 62 – 43 = 19

Ta có:

p ≤ n ≤ 1,5p → 3p ≤ 2p + n ≤ 3,5p → 3p ≤ 62 ≤ 3,5p

→ 17,7 ≤ p ≤ 20,67

→ 19 < p ≤ 20,67 → p = 20

→p = e = 20 ; n = 22

mnguyên tử  = mp + me + mn

= 20. 1,66.10-24 + 20.9,1.10-27 + 22. 1,66.10-24

= 6,9902.10 -23 gam

Câu 27: Cho các muối NH4Cl, K2SO4, Ba(NO3)2, CH3COONa, Na2CO3, KHSO3, Na2HPO4, CuSO4, NaCl, Al2(SO4)3, (CH3COO)2Pb, (NH4)2CO3. Muối nào trong số các muối trên bị thuỷ phân khi hoà tan vào nước.Viết phương trình minh hoạ.

Lời giải:

Chỉ có 3 muối không bị thủy phân khi hòa vào nước: K2SO4, Ba(NO3)2; NaCl đều được tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh.

1) NH4Cl + H2O → HCl + NH4OH

2) CH3COONa + H2O → CH3COOH + NaOH

3) Na2CO3 + H2O → NaHCO3 + NaOH

4) KHSO3 + H2O → KOH + H2SO3

5) Na2HPO4 + H2O → NaOH + NaH2PO4

6) CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + H2SO4

7) Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2SO4

8) (CH3COO)2Pb + 2H2O → 2CH3COOH + Pb(OH)2

9) (NH4)2CO3 + 2H2O → 2NH4OH + H2CO3

Câu 28: Hòa tan 20,8 gam BaCl2 vào nước được 0,5 lít dung dịch. Nồng độ của ion Cl- trong dung dịch?

Lời giải:

nBaCl2=20,8208=0,1(mol)nCl=2nBaCl2=2.0,1=0,2(mol)CMCl=nClVdd=0,20,5=0,4M

Vậy nồng độ của ion Cl- trong dung dịch là 0,4M.

Câu 29: Viết PTHH minh họa cho các tính chất sau:
a) oxit bazơ + nước → bazơ (kiềm)
b) oxit axit + bazơ → muối + nước
c) oxit bazơ + axit → muối + nước
d) kim loại + axit → muối + H2

Lời giải:

a) Na2O + H2O → 2NaOH

b) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

c) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

d) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 30: Viết 1 PTHH minh họa cho mỗi tính chất hoá học của kim loại?

Lời giải:

Phản ứng của kim loại với phi kim:

- Tác dụng với oxi: 2Cu+O2t°2CuO

- Tác dụng với phi kim khác:  Fe+St°FeS

Phản ứng của kim loại với dung dịch axit: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Câu 31: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, SO2, N2O3, CaO, Fe2O3. Oxit nào là oxit axit, oxit bazơ ? (Gọi tên).

Lời giải:

Oxit axit là: SO3, SO2, N2O3
Oxit bazơ là: CuO, CaO, Fe2O3

SO3: Lưu huỳnh trioxit

SO2: Lưu huỳnh đioxit

N2O3: Đinitơ trioxit

CaO: Canxi oxit

Fe2O3: Sắt(III) oxit

CuO: Đồng(II) oxit

Câu 32: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Na vào dung dịch MgCl2?

Lời giải:

Hiện tượng: Ban đầu có khí thoát ra, tiếp theo có kết tủa trắng.

1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2) 2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2     

Câu 33: Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4)

- Hiện tượng:……….

- Nhận xét:………….

- Phương trình hoá học:………….

Lời giải:

- Hiện tượng: Kẽm tan dần, dung dịch màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám bên ngoài kẽm.

- Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch đồng (II) sunfat nên kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.

PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

Câu 34: Khi làm bánh người ta thường cho thêm bột nở (NaHCO3) vào để bánh phồng to và xốp hơn. Tại sao? (Giải thích bằng PTHH)

Lời giải:

Khi làm bánh người ta thường cho bột nở (baking soda, NaHCO3) vào để bánh phồng to và xốp hơn vì khi làm bánh, bột NaHCO3 sẽ bị nhiệt phân tạo ra khí CO2 thoát ra từ trong bánh, giúp bánh phồng lên và tơi xốp hơn khi không có bột nở.
PTHH: 2NaHCO3t°Na2CO3+H2O+CO2

Câu 35: Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

Fe thụ động trong HNO3 đặc, nguội, chỉ có Cu phản ứng theo PTHH:

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

nNO2=4,4822,4=0,2(mol)

nCu=12nNO2=12.0,2=0,1(mol)

mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)

%mCu=6,412.100%=53,33% 

→ %mFe = 100% - 53,33% = 46,67%

Câu 36: Chỉ dùng một dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch sau: KCl, K3PO4, KNO3, K2S.

A. Dung dịch BaCl2;

B. Dung dịch H2SO4;  

C. Dung dịch AgNO3;

D. Quỳ tím.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trích mẫu thử.

Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử:

- Xuất hiện kết tủa trắng: KCl

KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓ trắng)

- Xuất hiện kết tủa vàng: K3PO4

K3PO+ 3AgNO3 → Ag3PO4 (↓ vàng) + 3KNO3

- Xuất hiện kết tủa đen: K2S

K2S + 2AgNO3 → Ag2(↓ đen) + 2KNO3

- Không có hiện tượng gì: KNO3

Câu 37: Nhận biết các dung dịch không nhãn sau: KCl, NH4NO3, KNO3, K3PO4?

Lời giải:

- Trích các mẫu thử.

- Dùng dung dịch KOH để nhận biết 4 dung dịch:

+ Mẫu thử nào có khí mùi khai thoát ra là NH4NO3

PTHH: NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3↑ + H2O

+ Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì (nhóm I).

- Dùng dung dịch AgNO3 cho vào 3 mẫu thử nhóm I:

+ Mẫu thử nào cho kết tủa màu trắng thì là KCl

KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓ trắng)

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng: K3PO4

K3PO+ 3AgNO3 → Ag3PO4 (↓ vàng) + 3KNO3

+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là KNO3.

Câu 38: Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với điện cực bằng Ag, hiệu điện thế ở hai cực 10V, điện trở bình 2,5 Ω, thời gian điện phân là 16 phút 5 giây (Biết A = 108, n = 1, F = 96500). Lượng Ag bám vào catot?

Lời giải:

Ta có: Ib=UbRb=102,5=4(A)

mAg=196500.An.It=196500.1081.4.(16.60+5)=4,32(g)

Câu 39: Vì sao có những electron chuyển động gần hạt nhân, có những electron chuyển động xa hạt nhân?

Lời giải:

- Các electron gần hạt nhân nhất thì liên kết với nhân chặt chẽ nhất, trạng thái bền nhất, khó tách khỏi nguyên tử nhất nên có mức năng lượng thấp nhất.

- Những electron xa hạt nhân hơn dễ tách khỏi nguyên tử, chúng có mức năng lượng cao hơn và electron xa hạt nhân nhất có mức năng lượng cao nhất, dễ tách khỏi nguyên tử nhất. Chính những electron này quy định tính chất hoá học của nguyên tố.

Câu 40: Cân bằng phản ứng hóa học sau:

CH3 − C ≡ CH + KMnO4 + H2O → CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH

Tổng các hệ số cân bằng của phương trình là:

A. 27;

B. 28;

C. 29;

D. 30.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Nhận thấy hợp phần CH3 không thay đổi số oxi hoá

Quá trình oxi hoá: C0+C1C+3+C+4+8eC0+C1C+3+C+4+8e

Quá trình khử: Mn+7+3eMn+4

Phương trình phản ứng:

3CH3CCH+8KMnO4+H2O3CH3COOK+8MnO2+3K2CO3+2KOH

Tổng các hệ số cân bằng của phương trình là: 28.

Câu 41: Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là:

A. 18,1 gam;

B. 15 gam;

C. 8,4 gam;

D. 20 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: 

1<T=nOHnCO2=0,30,2=1,5<2                                            

Sau phản ứng thu được các muối CaCO3: x mol và Ca(HCO3)2 y mol.

Bảo toàn C có: x + 2y = 0,2 (1)

Bảo toàn Ca có: x + y = 0,15 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,05.

Cô cạn hỗn hợp phản ứng:

Ca(HCO3)2t°CaCO3+CO2+H2O0,05........................0,05

Chất rắn sau phản ứng là CaCO3 có: 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

mchất rắn = 0,15.100 = 15 gam.

Câu 42: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R?

A. N;

B. P;

C. Cl;

D. As.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nguyên tố có oxit cao nhất là R2O5 → R thuộc nhóm VA

→ Hợp chất với hidro: RH3

MR3MH=82,3517,65MR=14

Vậy R là nguyên tố nitơ (N).

Câu 43: Hiện tượng nào xảy ra khi trộn dung dịch NH4Cl với dung dịch NaAlO2 và đun nhẹ?

A. Ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó tan;

B. Có khí mùi khai bay ra;

C. Không có hiện tượng gì xảy ra;

D. Vừa có kết tủa keo trắng không tan, vừa có khí mùi khai bay ra.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

NaAlO2 có tính bazơ, NH4Cl→ có tính axit, tuy nhiên tính axit không đủ mạnh để hòa tan kết tủa Al(OH)3 → hiện tượng thu được là vừa có kết tủa keo trắng không tan, vừa có khí mùi khai bay ra.

PTHH: NH4Cl + NaAlO2 + H2O → NH3↑ + NaCl + Al(OH)3

Câu 44: Biết nhóm (SO4) có hóa trị II, trong công thức hoá học Fe2(SO4)3 hóa trị của sắt là?

Lời giải:

Gọi x là hoá trị của Fe trong công thức hoá học Fe2(SO4)3

Theo quy tắc hoá trị: x. 2 = II. 3 → x = III

Vậy trong công thức hoá học Fe2(SO4)3 hóa trị của sắt là III.

Câu 45: Trong các hợp chất sau: KF, BaCl2, CH4, H2S các chất nào là hợp chất ion?

A. KF;

B. KF và BaCl2;

C. CH4, H2S;

D. H2S.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hợp chất ion là KF và BaCl2

Hợp chất cộng hoá trị là: CH4, H2S.

Câu 46: Cân bằng bằng cách thăng bằng electron:

 Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O

Lời giải:  

Al0+HN+5O3Al+3(NO3)3+N+2O+H2O11Al0Al+3+3eN+5+3eN+2

PTHH: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 47: Tính số mol của 8 gam Fe2(SO4)3?

Lời giải:

nFe2SO43=856.2+(32+16.4).3=8400=0,02(mol)

Câu 48: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 16 gam CuO nung đỏ, sau phản ứng thu được 14,4 gam hỗn hợp chất rắn. Tính khối lượng Cu và thể tích khí CO2 (đktc) thu được và hiệu suất phản ứng.

Lời giải:

Theo đề bài ra, ta có: nCuO=1680=0,2(mol)

Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn nên CuO còn dư

Gọi nCuO phản ứng = x (mol; x>0)

PTHH: CO+CuOt°Cu+CO2

nCu = nCuO phản ứng  = x (mol) → mCu = 64x (g)

nCuO dư = 0,2 – x (mol) → mCuO dư = (0,2 – x). 80 (g)

mhỗn hợp chất rắn = 14,4 (g) → 64x + (0,2 – x). 80 = 14,4 → x = 0,1

mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)

VCO2=0,1. 22,4=2,24 lítH=0,10,2.100%=50%

Câu 49: Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit?

A. 8HNO3 + 6KI → 6KNO3 + 3I2 + 2NO + 4H2O.

B. 4HNO3 + Fe(OH)2  Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O

C. HNO3 + NH3 NH4NO3

D. 10HNO3 + 3FeO  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

+ Phản ứng thuộc đáp án A, B, D thì HNO3 thể hiện tính oxi hóa.

+ Phản ứng thuộc đáp án C thì HNO3 đã nhường proton  HNO3 thể hiện tính axit 

Câu 50: Cho V lít dung dịch X có pH = 4. Muốn tạo dung dịch có pH = 5 thì phải thêm lượng nước với thể tích là:

A. 10V;

B. 9V;

C. 3V;

D. 1V.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Do dung dịch X có pH = 4 nên nH+=104.V(mol)

Số mol H+ có trong dung dịch có pH = 5 là: (V+V2).105(mol)

Việc pha loãng dung dịch chỉ làm thay đổi nồng độ mol/l chứ không làm thay đổi số mol H+

Vì vậy: 104.V=(V+V2).105V2=9V

Vậy cần thêm vào lượng nước có thể tích bằng 9 lần V.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Hóa chọn lọc, hay khác:

1 430 lượt xem