1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 8)
Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án Phần 8 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa.
1000 câu hỏi ôn tập Hóa (Phần 8)
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí CO2, N2, NH3, SO2?
Lời giải:
- Cho các khí tác dụng với quỳ tím ẩm:
+ Quỳ tím chuyển đỏ: CO2, SO2 (1)
CO2 + H2O ⇌ H2CO3
SO2 + H2O ⇌ H2SO3
+ Quỳ tím chuyển màu xanh: NH3
NH3 + H2O ⇌ NH4OH (hay NH4+ + OH-)
+ Quỳ tím không đổi màu: N2
- Cho 2 khí ở (1) đi qua dung dịch Br2:
+ Dung dịch nhạt màu dần: SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
+ Không hiện tượng: CO2
Câu 2: Dung dịch Cu(NO3)2 có màu gì?
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Dung dịch Cu(NO3)2 có màu xanh lam.
Lời giải:
Gọi phân lớp electron ngoài cùng của A là (0<x<6), còn B là 4sy (0 < y < 2)
Ta có:
- Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 5 → x + y = 5 (*)
- Hiệu số electron của 2 phân lớp bằng 3 → x – y = 3 (**)
Giải hệ (*), (**), ta được: x = 4, y = 1
Cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p4 → ZA = 16 → Tên nguyên tố A là oxi.
Cấu hình electron của B là 1s22s22p63s23p64s1 → ZB = 19 → Tên nguyên tố B là kali.
Câu 4: Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375 M. Tính độ pH dung dịch thu được.
Lời giải:
0,1……0,1
pH = 14 – pOH = 14 – 1 = 13
Lời giải:
Theo bài ra ta có: p + e + n = 95 (1)
Và n = 0,5833(p + e) (2)
Mà p = e (3)
Từ (1); (2); (3) có: p = e = 30; n = 35.
Vì p = e = Z → Z = 30 (Z là số nguyên tử)
Vì kẽm có Z = 30 nên đây là nguyên tử Zn.
Số khối của R là 30 + 35 = 65.
Câu 6: Axit tương ứng của oxit axit SO2 là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
SO2 + H2O ⇌ H2SO3
Câu 7: Cu có tác dụng được với NaOH không? Vì sao?
Lời giải:
Cu không tác dụng với NaOH, vì NaOH là bazơ không hoà tan các kim loại như Cu, Fe …
Lời giải:
Khối lượng bình tăng là khối lượng của CO2 và H2O hấp thụ vào bình.
Phương trình:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Vậy a = 5,72 gam.
Lời giải:
nH+ = 2.0,04.0,375 = 0,03 mol;
nOH- = 0,16.(0,16 + 0,04) = 0,032 mol;
H+ + OH- → H2O
→ pH = 14 – pOH = 14 + log0,01 = 12
Câu 10: Tính hóa trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2?
Lời giải:
Gọi hoá trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2 là a (a > 0)
Áp dụng quy tắc hoá trị, ta có: II.1 = a.2 → a = I
Vậy hoá trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2 là I.
Câu 11: Tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là chất tinh khiết?
C. Không màu, không mùi, không vị;
D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hóa rắn ở nhiệt độ không đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Chất tinh khiết sôi ở nhiệt độ cố định và hóa rắn ở nhiệt độ không đổi.
Lời giải:
nAl = 0,02 mol; nNaOH = 0,04 mol
Các phương trình phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1)
0,02….0,02………………..0,02
nNaOH dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol) nên dung dịch X gồm 0,02 mol NaOH và 0,02 mol NaAlO2.
Cho từ từ HCl vào X:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
0,02……0,02 mol
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ (3)
0,02……….0,02 mol
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (4)
Để thu được kết tủa lớn nhất thì phản ứng chỉ dừng ở (3).
nHCl = nHCl (2) + nHCl (3) = 0,04 mol
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: p + e + n = 21 → 2p + n = 21→ n = 21 – 2p
Mặt khác, vì
+ Trường hợp 1: e = p = 6
Cấu hình electron: 1s22s22p2 → có 3 phân lớp electron.
+ Trường hợp 2: e = p = 7
Cấu hình electron là: 1s22s22p3 → có 3 phân lớp electron.
Câu 14: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn: Ba(NO3)2 + Na2SO4→?
Lời giải:
Phương trình phân tử: Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3
Phương trình ion rút gọn:
Lời giải:
2K + 2HCl → 2KCl + H2
R + 2HCl → RCl2 + H2
Gọi số mol của K, R là x; y
Ta có:
→ 34,8 là giá trị trung bình của MR và MK = 39 nên MR < 34,8 (1)
Mà R + 2HCl → RCl2 + H2
(2)
Từ (1), (2), có: 18,3 < MR < 34,8 mà R là kim loại hoá trị II nên R là magie (Mg).
Lời giải:
Cấu hình electron nguyên tử của X: 1s22s22p63s23p6 . Nguyên tố X ở ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. Đây là một nguyên tố khí hiếm (Ar) có cấu hình electron nguyên tử bền vững nên không tồn tại hợp chất của X trong đó X tồn tại ở dạng ion.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
nHCl = 0,05. 0,3 = 0,015 (mol)
Sau khi trộn, pH = 2 chứng tỏ axit còn dư
pH = 2 thì suy ra
Vậy: 0,015 - 0,4x = 0,005 nên x = 0,025 M
Câu 18: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2 nên ta có:
- X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3
- X có 2 electron ở lớp ngoài cùng nên X thuộc nhóm IIA.
Câu 19: Hoá trị của nguyên tố trong CH4?
Lời giải:
Trong CH4, H có hoá trị I, C có hoá trị IV (vì 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H).
Câu 20: Nhận biết các dung dịch NH4Cl, KCl, Na2SO4, NaNO3?
Lời giải:
- Trích các mẫu thử.
- Dùng dung dịch Ba(OH)2 cho vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử nào tạo khí có mùi khai là NH3
PTHH: 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Na2SO4
PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
+ 2 mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì
- Dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là KCl
PTHH: KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3
+ Mẫu thử còn lại là NaNO3.
Câu 21: Xác định số oxi hoá của các nguyên tử trong CH3COOH?
Lời giải:
Axit axetic.
Lời giải:
mmuối = mkim loại + 62.n (n là số mol e trao đổi)
→ 45,5 = 8,3 + 62.3.nNO → nNO = 0,2 (mol)
VNO = 0,2. 22,4 = 4,48 lít.
Câu 23: Hoà tan Fe vào dung dịch HCl dư, nêu hiện tượng và phương trình hoá học.
Lời giải:
Hiện tượng: Kim loại Fe bị hoà tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Câu 24: Bằng phương pháp hoá học nhận biết dung dịch: NaCl, Na2SO4, NaOH, HCl chứa trong các lọ mất nhãn.
Lời giải:
- Trích mẫu thử.
- Dùng giấy quỳ tím kiểm tra.
+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển màu đỏ thì đó là dung dịch HCl
+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh thì đó là dung dịch NaOH
+ Còn lại 2 dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu.
- Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với 2 dung dịch NaCl, Na2SO4
+ Dung dịch nào tác dụng với BaCl2 và tạo kết tủa màu trắng thì là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
+ Còn lại là NaCl không tác dụng với BaCl2 nên không có hiện tượng gì xuất hiện.
Câu 25: Để xác định nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ta dựa vào cơ sở nào?
Lời giải:
Để xác định nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ta dựa vào cấu hình electron.
+ Nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố kim loại (trừ H, He, B).
+ Nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
+ Nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
+ Nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
Câu 26: Một nguyên tử có tổng số hạt là 62 và số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p, e, n và khối lượng nguyên tử?
Lời giải:
p = e = 20; n = 22
mnguyên tử = mp + me + mn = 6,9902.10 -23 gam
Giải thích các bước giải:
Nguyên tử có tổng số hạt là 62 nên: p + n + e = 62
Số khối A = p + n < 43 → p > 62 – 43 = 19
Ta có:
p ≤ n ≤ 1,5p → 3p ≤ 2p + n ≤ 3,5p → 3p ≤ 62 ≤ 3,5p
→ 17,7 ≤ p ≤ 20,67
→ 19 < p ≤ 20,67 → p = 20
→p = e = 20 ; n = 22
mnguyên tử = mp + me + mn
= 20. 1,66.10-24 + 20.9,1.10-27 + 22. 1,66.10-24
= 6,9902.10 -23 gam
Lời giải:
Chỉ có 3 muối không bị thủy phân khi hòa vào nước: K2SO4, Ba(NO3)2; NaCl đều được tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh.
1) NH4Cl + H2O → HCl + NH4OH
2) CH3COONa + H2O → CH3COOH + NaOH
3) Na2CO3 + H2O → NaHCO3 + NaOH
4) KHSO3 + H2O → KOH + H2SO3
5) Na2HPO4 + H2O → NaOH + NaH2PO4
6) CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + H2SO4
7) Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2SO4
8) (CH3COO)2Pb + 2H2O → 2CH3COOH + Pb(OH)2
9) (NH4)2CO3 + 2H2O → 2NH4OH + H2CO3
Câu 28: Hòa tan 20,8 gam BaCl2 vào nước được 0,5 lít dung dịch. Nồng độ của ion Cl- trong dung dịch?
Lời giải:
Vậy nồng độ của ion Cl- trong dung dịch là 0,4M.
Câu 29: Viết PTHH minh họa cho các tính chất sau:
a) oxit bazơ + nước → bazơ (kiềm)
b) oxit axit + bazơ → muối + nước
c) oxit bazơ + axit → muối + nước
d) kim loại + axit → muối + H2
Lời giải:
a) Na2O + H2O → 2NaOH
b) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
c) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
d) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Câu 30: Viết 1 PTHH minh họa cho mỗi tính chất hoá học của kim loại?
Lời giải:
Phản ứng của kim loại với phi kim:
- Tác dụng với oxi:
- Tác dụng với phi kim khác:
Phản ứng của kim loại với dung dịch axit: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Lời giải:
Oxit axit là: SO3, SO2, N2O3
Oxit bazơ là: CuO, CaO, Fe2O3
SO3: Lưu huỳnh trioxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit
N2O3: Đinitơ trioxit
CaO: Canxi oxit
Fe2O3: Sắt(III) oxit
CuO: Đồng(II) oxit
Câu 32: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Na vào dung dịch MgCl2?
Lời giải:
Hiện tượng: Ban đầu có khí thoát ra, tiếp theo có kết tủa trắng.
1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2) 2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2↓
Câu 33: Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4)
Lời giải:
- Hiện tượng: Kẽm tan dần, dung dịch màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám bên ngoài kẽm.
- Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch đồng (II) sunfat nên kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.
- PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓
Lời giải:
Khi làm bánh người ta thường cho bột nở (baking soda, NaHCO3) vào để bánh phồng to và xốp hơn vì khi làm bánh, bột NaHCO3 sẽ bị nhiệt phân tạo ra khí CO2 thoát ra từ trong bánh, giúp bánh phồng lên và tơi xốp hơn khi không có bột nở.
PTHH:
Lời giải:
Fe thụ động trong HNO3 đặc, nguội, chỉ có Cu phản ứng theo PTHH:
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)
→ %mFe = 100% - 53,33% = 46,67%
Câu 36: Chỉ dùng một dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch sau: KCl, K3PO4, KNO3, K2S.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trích mẫu thử.
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử:
- Xuất hiện kết tủa trắng: KCl
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓ trắng)
- Xuất hiện kết tủa vàng: K3PO4
K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 (↓ vàng) + 3KNO3
- Xuất hiện kết tủa đen: K2S
K2S + 2AgNO3 → Ag2S (↓ đen) + 2KNO3
- Không có hiện tượng gì: KNO3
Câu 37: Nhận biết các dung dịch không nhãn sau: KCl, NH4NO3, KNO3, K3PO4?
Lời giải:
- Trích các mẫu thử.
- Dùng dung dịch KOH để nhận biết 4 dung dịch:
+ Mẫu thử nào có khí mùi khai thoát ra là NH4NO3
PTHH: NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3↑ + H2O
+ Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì (nhóm I).
- Dùng dung dịch AgNO3 cho vào 3 mẫu thử nhóm I:
+ Mẫu thử nào cho kết tủa màu trắng thì là KCl
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓ trắng)
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng: K3PO4
K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 (↓ vàng) + 3KNO3
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là KNO3.
Lời giải:
Ta có:
Câu 39: Vì sao có những electron chuyển động gần hạt nhân, có những electron chuyển động xa hạt nhân?
Lời giải:
- Các electron gần hạt nhân nhất thì liên kết với nhân chặt chẽ nhất, trạng thái bền nhất, khó tách khỏi nguyên tử nhất nên có mức năng lượng thấp nhất.
- Những electron xa hạt nhân hơn dễ tách khỏi nguyên tử, chúng có mức năng lượng cao hơn và electron xa hạt nhân nhất có mức năng lượng cao nhất, dễ tách khỏi nguyên tử nhất. Chính những electron này quy định tính chất hoá học của nguyên tố.
Câu 40: Cân bằng phản ứng hóa học sau:
CH3 − C ≡ CH + KMnO4 + H2O → CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH
Tổng các hệ số cân bằng của phương trình là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nhận thấy hợp phần CH3 không thay đổi số oxi hoá
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
Phương trình phản ứng:
Tổng các hệ số cân bằng của phương trình là: 28.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Sau phản ứng thu được các muối CaCO3: x mol và Ca(HCO3)2 y mol.
Bảo toàn C có: x + 2y = 0,2 (1)
Bảo toàn Ca có: x + y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,05.
Cô cạn hỗn hợp phản ứng:
Chất rắn sau phản ứng là CaCO3 có: 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
mchất rắn = 0,15.100 = 15 gam.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Nguyên tố có oxit cao nhất là R2O5 → R thuộc nhóm VA
→ Hợp chất với hidro: RH3
Vậy R là nguyên tố nitơ (N).
Câu 43: Hiện tượng nào xảy ra khi trộn dung dịch NH4Cl với dung dịch NaAlO2 và đun nhẹ?
A. Ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó tan;
C. Không có hiện tượng gì xảy ra;
D. Vừa có kết tủa keo trắng không tan, vừa có khí mùi khai bay ra.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
NaAlO2 có tính bazơ, NH4Cl→ có tính axit, tuy nhiên tính axit không đủ mạnh để hòa tan kết tủa Al(OH)3 → hiện tượng thu được là vừa có kết tủa keo trắng không tan, vừa có khí mùi khai bay ra.
PTHH: NH4Cl + NaAlO2 + H2O → NH3↑ + NaCl + Al(OH)3↓
Câu 44: Biết nhóm (SO4) có hóa trị II, trong công thức hoá học Fe2(SO4)3 hóa trị của sắt là?
Lời giải:
Gọi x là hoá trị của Fe trong công thức hoá học Fe2(SO4)3
Theo quy tắc hoá trị: x. 2 = II. 3 → x = III
Vậy trong công thức hoá học Fe2(SO4)3 hóa trị của sắt là III.
Câu 45: Trong các hợp chất sau: KF, BaCl2, CH4, H2S các chất nào là hợp chất ion?
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hợp chất ion là KF và BaCl2
Hợp chất cộng hoá trị là: CH4, H2S.
Câu 46: Cân bằng bằng cách thăng bằng electron:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
Lời giải:
PTHH: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 47: Tính số mol của 8 gam Fe2(SO4)3?
Lời giải:
Lời giải:
Theo đề bài ra, ta có:
Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn nên CuO còn dư
Gọi nCuO phản ứng = x (mol; x>0)
PTHH:
nCu = nCuO phản ứng = x (mol) → mCu = 64x (g)
nCuO dư = 0,2 – x (mol) → mCuO dư = (0,2 – x). 80 (g)
mhỗn hợp chất rắn = 14,4 (g) → 64x + (0,2 – x). 80 = 14,4 → x = 0,1
mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)
Câu 49: Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit?
A. 8HNO3 + 6KI → 6KNO3 + 3I2 + 2NO + 4H2O.
B. 4HNO3 + Fe(OH)2 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
D. 10HNO3 + 3FeO → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
+ Phản ứng thuộc đáp án A, B, D thì HNO3 thể hiện tính oxi hóa.
+ Phản ứng thuộc đáp án C thì HNO3 đã nhường proton ⇒ HNO3 thể hiện tính axit
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Do dung dịch X có pH = 4 nên
Số mol H+ có trong dung dịch có pH = 5 là:
Việc pha loãng dung dịch chỉ làm thay đổi nồng độ mol/l chứ không làm thay đổi số mol H+
Vì vậy:
Vậy cần thêm vào lượng nước có thể tích bằng 9 lần V.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Hóa chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)